Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức tính thời gian hoàn vốn (T) khi biết Qhv (sản lượng hòa vốn) và Qmax (sản lượng tối đa) là: T = Qhv / Qmax * Thời gian sản xuất.
Trong trường hợp này, ta không có thông tin về thời gian sản xuất. Tuy nhiên, câu hỏi có vẻ như đang giả định rằng Qmax là sản lượng tối đa trong một năm. Khi đó, thời gian hoàn vốn sẽ là: T = 2000 / 6000 = 1/3 năm = 4 tháng.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tiền trả ngay khi nhận hàng là 10% * 120 triệu = 12 triệu.
Số tiền còn lại phải trả góp là 120 - 12 = 108 triệu.
Đây là bài toán hiện giá của niên kim đều. Gọi P là số tiền trả một lần duy nhất sau khi nhận hàng, i là lãi suất (11% = 0.11), n là số năm (10).
Số tiền trả góp mỗi năm là: 108/10 = 10.8 triệu
P = A * [1 - (1 + i)^(-n)] / i
P = 10.8 * [1 - (1 + 0.11)^(-10)] / 0.11
P = 10.8 * [1 - (1.11)^(-10)] / 0.11
P = 10.8 * (1 - 0.3522) / 0.11
P = 10.8 * 0.6478 / 0.11
P = 10.8 * 5.8891
P = 63.60228 triệu.
Vậy, tổng số tiền anh A phải trả là: 12 + 63.60228 = 75.60228 triệu.
Đáp án gần nhất là 75,604 triệu.
Số tiền còn lại phải trả góp là 120 - 12 = 108 triệu.
Đây là bài toán hiện giá của niên kim đều. Gọi P là số tiền trả một lần duy nhất sau khi nhận hàng, i là lãi suất (11% = 0.11), n là số năm (10).
Số tiền trả góp mỗi năm là: 108/10 = 10.8 triệu
P = A * [1 - (1 + i)^(-n)] / i
P = 10.8 * [1 - (1 + 0.11)^(-10)] / 0.11
P = 10.8 * [1 - (1.11)^(-10)] / 0.11
P = 10.8 * (1 - 0.3522) / 0.11
P = 10.8 * 0.6478 / 0.11
P = 10.8 * 5.8891
P = 63.60228 triệu.
Vậy, tổng số tiền anh A phải trả là: 12 + 63.60228 = 75.60228 triệu.
Đáp án gần nhất là 75,604 triệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đây là bài toán về giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều và sau đó tính giá trị tương lai của số tiền đó sau một khoảng thời gian.
1. Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều sau 13 tháng:
Công thức tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều là: FV = P * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
- FV là giá trị tương lai
- P là số tiền gửi mỗi kỳ (4 triệu đồng)
- r là lãi suất mỗi kỳ (1% = 0.01)
- n là số kỳ gửi tiền (13 tháng)
Thay số vào công thức: FV = 4 * (((1 + 0.01)^13 - 1) / 0.01) ≈ 54.3894 triệu đồng
2. Tính giá trị tương lai của số tiền trên sau 6 tháng:
Sử dụng công thức tính lãi kép: FV_final = FV * (1 + r)^t
Trong đó:
- FV là giá trị tương lai sau 13 tháng (54.3894 triệu đồng)
- r là lãi suất mỗi tháng (1% = 0.01)
- t là số tháng sau khi ngừng gửi tiền (6 tháng)
Thay số vào công thức: FV_final = 54.3894 * (1 + 0.01)^6 ≈ 57.7145 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả này, nên có vẻ như có một sự sai sót trong các lựa chọn đáp án hoặc trong đề bài. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 58.6355 triệu đồng.
1. Tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều sau 13 tháng:
Công thức tính giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đều là: FV = P * (((1 + r)^n - 1) / r)
Trong đó:
- FV là giá trị tương lai
- P là số tiền gửi mỗi kỳ (4 triệu đồng)
- r là lãi suất mỗi kỳ (1% = 0.01)
- n là số kỳ gửi tiền (13 tháng)
Thay số vào công thức: FV = 4 * (((1 + 0.01)^13 - 1) / 0.01) ≈ 54.3894 triệu đồng
2. Tính giá trị tương lai của số tiền trên sau 6 tháng:
Sử dụng công thức tính lãi kép: FV_final = FV * (1 + r)^t
Trong đó:
- FV là giá trị tương lai sau 13 tháng (54.3894 triệu đồng)
- r là lãi suất mỗi tháng (1% = 0.01)
- t là số tháng sau khi ngừng gửi tiền (6 tháng)
Thay số vào công thức: FV_final = 54.3894 * (1 + 0.01)^6 ≈ 57.7145 triệu đồng
Vì không có đáp án nào trùng với kết quả này, nên có vẻ như có một sự sai sót trong các lựa chọn đáp án hoặc trong đề bài. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là 58.6355 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là khoản lợi nhuận thu được sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp. Công thức đầy đủ nhất phải bao gồm doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, các khoản doanh thu và chi phí liên quan đến hoạt động tài chính (nếu có), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Doanh thu thuần: Là doanh thu sau khi đã trừ các khoản giảm trừ như chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
* Giá vốn hàng bán: Là chi phí trực tiếp để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
* Doanh thu tài chính: Là các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính như lãi tiền gửi, lãi đầu tư.
* Chi phí tài chính: Là các chi phí liên quan đến hoạt động tài chính như lãi vay.
* Chi phí bán hàng: Là các chi phí liên quan đến việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.
Vậy, công thức đầy đủ nhất là: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán + Doanh thu tài chính - Chi phí Tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Doanh thu thuần: Là doanh thu sau khi đã trừ các khoản giảm trừ như chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
* Giá vốn hàng bán: Là chi phí trực tiếp để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
* Doanh thu tài chính: Là các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính như lãi tiền gửi, lãi đầu tư.
* Chi phí tài chính: Là các chi phí liên quan đến hoạt động tài chính như lãi vay.
* Chi phí bán hàng: Là các chi phí liên quan đến việc bán sản phẩm hoặc dịch vụ.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp.
Vậy, công thức đầy đủ nhất là: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán + Doanh thu tài chính - Chi phí Tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dự toán chi phí đầu tư ban đầu khi thành lập doanh nghiệp cần thể hiện đầy đủ các khoản chi phí từ giai đoạn nghiên cứu, chuẩn bị đến khi doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động. Phương án 3 liệt kê đầy đủ nhất các chi phí này, bao gồm: chi phí nghiên cứu thăm dò, khảo sát thiết kế, lập dự án đầu tư, chi phí giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh, chi phí tuyển dụng và đào tạo lao động, và chi phí khai trương. Các phương án khác thiếu một số hạng mục chi phí quan trọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NVLĐTX) được tính bằng công thức: NVLĐTX = Vốn chủ sở hữu - Giá trị còn lại của TSCĐ. Trong đó, Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản - Tổng nợ phải trả. Tổng tài sản = Giá trị còn lại của TSCĐ + Giá trị TSNH = 2.300 + 1.100 = 3.400 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu = 3.400 - 1.500 = 1.900 triệu đồng. Vậy, NVLĐTX = 1.900 - 2.300 = -400 triệu đồng. Tuy nhiên, không có đáp án nào âm, nên ta xem xét lại cách tính. Một cách tính khác của NVLĐTX là: NVLĐTX = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn = 1.100 - 650 = 450 triệu đồng. Vậy đáp án đúng là 450 triệu đồng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng