Phương trình cân bằng điện áp đối với động cơ điện một chiều có dạng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phương trình cân bằng điện áp cho động cơ điện một chiều thể hiện mối quan hệ giữa điện áp đặt vào (U), sức điện động cảm ứng (Eư) và sụt áp trên điện trở phần ứng (IưRư). Điện áp đặt vào động cơ sẽ bằng tổng của sức điện động cảm ứng và sụt áp trên điện trở phần ứng. Vì vậy, phương trình đúng là U = Eư + IưRư.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Kỹ thuật điện có đáp án giúp các bạn ôn tập và củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần xác định dòng điện I1 chạy qua watt kế. Watt kế đo công suất tác dụng, và dòng điện qua watt kế chính là I1. Vì mạch điện gồm các nguồn điện xoay chiều mắc nối tiếp và song song, ta cần sử dụng phương pháp xếp chồng để tính toán.
1. Tính tổng điện áp trên mạch:
Tổng điện áp e(t) = e1(t) + e2(t) + e3(t) = 35√2.sin(25t) + 30√2.sin(25t + 90°) + 40√2.sin(25t + 90°)
= 35√2.sin(25t) + 70√2.sin(25t + 90°) = 35√2.sin(25t) + 70√2.cos(25t)
Điện áp hiệu dụng E = √((35√2/√2)^2 + (70√2/√2)^2) = √(35^2 + 70^2) = √(1225 + 4900) = √6125 ≈ 78.26 V
2. Tính tổng trở của mạch:
Tổng trở Z = R1 + R2 + j(ωL - 1/(ωC)) = 7 + 6 + j(25*0.24 - 1/(25*0.01)) = 13 + j(6 - 4) = 13 + j2
|Z| = √(13^2 + 2^2) = √(169 + 4) = √173 ≈ 13.15 Ω
3. Tính dòng điện hiệu dụng I:
I = E / |Z| = 78.26 / 13.15 ≈ 5.95 A (Đây là dòng điện tổng)
4. Tính dòng I1:
Áp dụng định luật Ohm cho nhánh chứa R1 và watt kế:
Điện áp trên nhánh này chính là e1(t) = 35√2.sin(25t). Điện áp hiệu dụng là 35 V
Trở kháng của nhánh này là R1 = 7 Ω
I1 = 35/7 = 5 A
Vì không có đáp án nào gần với 5A, có thể có sai sót trong đề bài hoặc cách tính toán. Tuy nhiên, theo các đáp án đưa ra, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, nếu xem xét đến các sai số làm tròn, đáp án gần nhất là 9,18 A, tuy nhiên vẫn chưa đủ cơ sở để khẳng định đáp án này đúng hoàn toàn. Do đó, câu trả lời chính xác nhất có thể đưa ra dựa trên các lựa chọn là không có đáp án đúng.
1. Tính tổng điện áp trên mạch:
Tổng điện áp e(t) = e1(t) + e2(t) + e3(t) = 35√2.sin(25t) + 30√2.sin(25t + 90°) + 40√2.sin(25t + 90°)
= 35√2.sin(25t) + 70√2.sin(25t + 90°) = 35√2.sin(25t) + 70√2.cos(25t)
Điện áp hiệu dụng E = √((35√2/√2)^2 + (70√2/√2)^2) = √(35^2 + 70^2) = √(1225 + 4900) = √6125 ≈ 78.26 V
2. Tính tổng trở của mạch:
Tổng trở Z = R1 + R2 + j(ωL - 1/(ωC)) = 7 + 6 + j(25*0.24 - 1/(25*0.01)) = 13 + j(6 - 4) = 13 + j2
|Z| = √(13^2 + 2^2) = √(169 + 4) = √173 ≈ 13.15 Ω
3. Tính dòng điện hiệu dụng I:
I = E / |Z| = 78.26 / 13.15 ≈ 5.95 A (Đây là dòng điện tổng)
4. Tính dòng I1:
Áp dụng định luật Ohm cho nhánh chứa R1 và watt kế:
Điện áp trên nhánh này chính là e1(t) = 35√2.sin(25t). Điện áp hiệu dụng là 35 V
Trở kháng của nhánh này là R1 = 7 Ω
I1 = 35/7 = 5 A
Vì không có đáp án nào gần với 5A, có thể có sai sót trong đề bài hoặc cách tính toán. Tuy nhiên, theo các đáp án đưa ra, không có đáp án nào chính xác. Tuy nhiên, nếu xem xét đến các sai số làm tròn, đáp án gần nhất là 9,18 A, tuy nhiên vẫn chưa đủ cơ sở để khẳng định đáp án này đúng hoàn toàn. Do đó, câu trả lời chính xác nhất có thể đưa ra dựa trên các lựa chọn là không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính số chỉ của Watt kế, ta cần xác định dòng điện và điện áp tác dụng lên cuộn dòng và cuộn áp của Watt kế. Trong mạch điện này, Watt kế đo công suất tác dụng trên điện trở R1.
Điện áp trên điện trở R1 là e1(t) = 35√2.sin(25t) [V].
Dòng điện qua điện trở R1 là i1(t) = e1(t) / R1 = (35√2.sin(25t)) / 7 = 5√2.sin(25t) [A].
Công suất tác dụng trên R1 (số chỉ của Watt kế) là P = Urms * Irms * cos(φ), trong đó φ là góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện.
Vì điện áp và dòng điện cùng pha (đều là hàm sin(25t)), cos(φ) = cos(0) = 1.
Urms = 35√2 / √2 = 35 [V]
Irms = 5√2 / √2 = 5 [A]
Vậy, P = 35 * 5 * 1 = 175 W.
Tuy nhiên, có vẻ như có một sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin trong câu hỏi hoặc các phương án trả lời. Các đáp án được đưa ra đều lớn hơn kết quả tính toán được (175W). Có thể có một yếu tố khác ảnh hưởng đến công suất trên Watt kế mà đề bài chưa cung cấp đầy đủ. Nếu mạch có các nguồn e2(t) và e3(t), chúng có thể ảnh hưởng đến dòng điện qua R1. Tuy nhiên, với thông tin hiện có và sơ đồ mạch đơn giản, không đủ dữ kiện để tính toán chính xác hơn.
Vì không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán trực tiếp từ e1(t) và R1, và không có đủ thông tin để xác định ảnh hưởng của e2(t) và e3(t), ta chọn đáp án gần đúng nhất với kết quả có thể xảy ra nếu có thêm các yếu tố ảnh hưởng. Tuy nhiên, điều này chỉ mang tính chất suy đoán.
Trong trường hợp này, không có đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho, vì vậy cần thêm thông tin hoặc điều chỉnh đề bài.
Điện áp trên điện trở R1 là e1(t) = 35√2.sin(25t) [V].
Dòng điện qua điện trở R1 là i1(t) = e1(t) / R1 = (35√2.sin(25t)) / 7 = 5√2.sin(25t) [A].
Công suất tác dụng trên R1 (số chỉ của Watt kế) là P = Urms * Irms * cos(φ), trong đó φ là góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện.
Vì điện áp và dòng điện cùng pha (đều là hàm sin(25t)), cos(φ) = cos(0) = 1.
Urms = 35√2 / √2 = 35 [V]
Irms = 5√2 / √2 = 5 [A]
Vậy, P = 35 * 5 * 1 = 175 W.
Tuy nhiên, có vẻ như có một sự nhầm lẫn hoặc thiếu thông tin trong câu hỏi hoặc các phương án trả lời. Các đáp án được đưa ra đều lớn hơn kết quả tính toán được (175W). Có thể có một yếu tố khác ảnh hưởng đến công suất trên Watt kế mà đề bài chưa cung cấp đầy đủ. Nếu mạch có các nguồn e2(t) và e3(t), chúng có thể ảnh hưởng đến dòng điện qua R1. Tuy nhiên, với thông tin hiện có và sơ đồ mạch đơn giản, không đủ dữ kiện để tính toán chính xác hơn.
Vì không có đáp án nào phù hợp với kết quả tính toán trực tiếp từ e1(t) và R1, và không có đủ thông tin để xác định ảnh hưởng của e2(t) và e3(t), ta chọn đáp án gần đúng nhất với kết quả có thể xảy ra nếu có thêm các yếu tố ảnh hưởng. Tuy nhiên, điều này chỉ mang tính chất suy đoán.
Trong trường hợp này, không có đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho, vì vậy cần thêm thông tin hoặc điều chỉnh đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điện áp dây pha là \(U_{ab} = 250\sqrt{3} \angle 0^\circ\) V
Điện áp pha là \(U_Y = \frac{U_{\Delta}}{\sqrt{3}} = \frac{250\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = 250\) V
Công suất tác dụng P = 67.23 kW
Hệ số công suất cosφ = 0.807
Ta có công thức tính công suất tác dụng trên tải 3 pha Y:
\(P = 3 * U_Y * I_Y * cos\varphi \Rightarrow I_Y = \frac{P}{3U_Ycos\varphi} = \frac{67230}{3 * 250 * 0.807} = 111.11 \approx 111\) A
Vì tải Y nên dòng pha bằng dòng dây.
Điện áp pha là \(U_Y = \frac{U_{\Delta}}{\sqrt{3}} = \frac{250\sqrt{3}}{\sqrt{3}} = 250\) V
Công suất tác dụng P = 67.23 kW
Hệ số công suất cosφ = 0.807
Ta có công thức tính công suất tác dụng trên tải 3 pha Y:
\(P = 3 * U_Y * I_Y * cos\varphi \Rightarrow I_Y = \frac{P}{3U_Ycos\varphi} = \frac{67230}{3 * 250 * 0.807} = 111.11 \approx 111\) A
Vì tải Y nên dòng pha bằng dòng dây.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính toán các thông số mạch điện quy đổi về sơ cấp:
- Tính điện áp thứ cấp quy đổi về sơ cấp: U2' = U2 * (N1/N2) = 110V * (220V/110V) = 220V/2 = 110V.
- Tính tổng trở tải quy đổi về sơ cấp: Zt' = Zt * (N1/N2)^2 = (6.4 + 3.6j) * (220/110)^2 = (6.4 + 3.6j) * 4 = 25.6 + 14.4j [Ω].
- Tính dòng điện tải quy đổi về sơ cấp: It' = U1 / Zt' (trong đó U1 là điện áp sơ cấp). Vì U1 = 220V, ta có: It' = 220 / (25.6 + 14.4j).
Để thực hiện phép chia này, ta nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu: It' = 220 * (25.6 - 14.4j) / ((25.6)^2 + (14.4)^2) = 220 * (25.6 - 14.4j) / (655.36 + 207.36) = 220 * (25.6 - 14.4j) / 862.72 = (5632 - 3168j) / 862.72 ≈ 6.528 - 3.672j [A].
2. Tính toán các thông số của biến áp dựa trên thí nghiệm không tải và ngắn mạch:
- Từ thí nghiệm ngắn mạch, ta có tổng trở ngắn mạch quy đổi về sơ cấp: Zn' = Un/In = 16.5V / 6.8A ≈ 2.426 [Ω]. Ta cũng có Pn = I^2 * Rn => Rn = Pn / (I^2) = 40 / (6.8^2) = 0.865 [Ω]. Vậy Xn = sqrt(Zn^2 - Rn^2) = sqrt(2.426^2 - 0.865^2) = 2.268 [Ω].
3. Sử dụng mạch tương đương gần đúng quy về sơ cấp để tính điện áp tải:
- Điện áp rơi trên điện trở và điện kháng của biến áp: U_drop = It' * Zn' = (6.528 - 3.672j) * (0.865 + 2.268j) = (6.528*0.865 + 3.672*2.268) + j(6.528*2.268 - 3.672*0.865) = 5.647 + 8.328 + j(14.805 - 3.176) = 13.975 + 11.629j [V]
- Điện áp tải U'T = U1 - U_drop = 220 - (13.975 + 11.629j) = 206.025 - 11.629j [V].
- Độ lớn của điện áp tải: |U'T| = sqrt(206.025^2 + (-11.629)^2) = sqrt(42446.206 + 135.23) = sqrt(42581.436) ≈ 206.35 [V].
4. Tính điện áp tải thực tế:
- Điện áp tải thực tế UT = U'T / (N1/N2) = 206.35 / (220/110) = 206.35 / 2 ≈ 103.175 [V].
Vậy, điện áp tải UT xấp xỉ 103V.
1. Tính toán các thông số mạch điện quy đổi về sơ cấp:
- Tính điện áp thứ cấp quy đổi về sơ cấp: U2' = U2 * (N1/N2) = 110V * (220V/110V) = 220V/2 = 110V.
- Tính tổng trở tải quy đổi về sơ cấp: Zt' = Zt * (N1/N2)^2 = (6.4 + 3.6j) * (220/110)^2 = (6.4 + 3.6j) * 4 = 25.6 + 14.4j [Ω].
- Tính dòng điện tải quy đổi về sơ cấp: It' = U1 / Zt' (trong đó U1 là điện áp sơ cấp). Vì U1 = 220V, ta có: It' = 220 / (25.6 + 14.4j).
Để thực hiện phép chia này, ta nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu: It' = 220 * (25.6 - 14.4j) / ((25.6)^2 + (14.4)^2) = 220 * (25.6 - 14.4j) / (655.36 + 207.36) = 220 * (25.6 - 14.4j) / 862.72 = (5632 - 3168j) / 862.72 ≈ 6.528 - 3.672j [A].
2. Tính toán các thông số của biến áp dựa trên thí nghiệm không tải và ngắn mạch:
- Từ thí nghiệm ngắn mạch, ta có tổng trở ngắn mạch quy đổi về sơ cấp: Zn' = Un/In = 16.5V / 6.8A ≈ 2.426 [Ω]. Ta cũng có Pn = I^2 * Rn => Rn = Pn / (I^2) = 40 / (6.8^2) = 0.865 [Ω]. Vậy Xn = sqrt(Zn^2 - Rn^2) = sqrt(2.426^2 - 0.865^2) = 2.268 [Ω].
3. Sử dụng mạch tương đương gần đúng quy về sơ cấp để tính điện áp tải:
- Điện áp rơi trên điện trở và điện kháng của biến áp: U_drop = It' * Zn' = (6.528 - 3.672j) * (0.865 + 2.268j) = (6.528*0.865 + 3.672*2.268) + j(6.528*2.268 - 3.672*0.865) = 5.647 + 8.328 + j(14.805 - 3.176) = 13.975 + 11.629j [V]
- Điện áp tải U'T = U1 - U_drop = 220 - (13.975 + 11.629j) = 206.025 - 11.629j [V].
- Độ lớn của điện áp tải: |U'T| = sqrt(206.025^2 + (-11.629)^2) = sqrt(42446.206 + 135.23) = sqrt(42581.436) ≈ 206.35 [V].
4. Tính điện áp tải thực tế:
- Điện áp tải thực tế UT = U'T / (N1/N2) = 206.35 / (220/110) = 206.35 / 2 ≈ 103.175 [V].
Vậy, điện áp tải UT xấp xỉ 103V.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 22kV là 0,7m theo quy định về an toàn điện.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng