Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phát biểu đúng là NHTM cho vay những nhu cầu vay vốn hợp pháp của khách hàng khi có đủ điều kiện. Các NHTM hoạt động theo nguyên tắc thị trường và tuân thủ các quy định của pháp luật, do đó, họ chỉ cung cấp các khoản vay cho các nhu cầu hợp pháp và khi khách hàng đáp ứng các tiêu chí và điều kiện vay vốn do ngân hàng đề ra. Các phương án khác đều không chính xác vì NHTM không chỉ cho vay bổ sung vốn lưu động, không cho vay tất cả các nhu cầu nếu không đủ điều kiện, và không phải lúc nào cũng yêu cầu tài sản đảm bảo (có thể có các hình thức vay tín chấp).
Chia sẻ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng nhằm giúp bạn trau dồi vốn kiến thức chung nhất về nghiệp vụ ngân hàng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tỷ giá HKD/JPY theo USD được xác định bằng cách chia tỷ giá USD/JPY cho tỷ giá USD/HKD. Lưu ý rằng mỗi tỷ giá đều có giá mua và giá bán, do đó ta cần thực hiện phép chia tương ứng để có được khoảng tỷ giá.
Ta có:
* USD/JPY = 131,12/131,22 (mua/bán)
* USD/HKD = 8,4955/8,4975 (mua/bán)
Vậy, HKD/JPY = (131,12 / 8,4975) / (131,22 / 8,4955)
Ta có:
* USD/JPY = 131,12/131,22 (mua/bán)
* USD/HKD = 8,4955/8,4975 (mua/bán)
Vậy, HKD/JPY = (131,12 / 8,4975) / (131,22 / 8,4955)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định mức swap GBP và USD, chúng ta cần tính toán forward points dựa trên chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền và tỷ giá giao ngay. Công thức tính forward points như sau:
Forward Points = Tỷ giá giao ngay * (Lãi suất đồng tiền định giá - Lãi suất đồng tiền yết giá) * (Số ngày / 360)
Ở đây:
* Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1.6280/1.6290
* Lãi suất USD 6 tháng = 5% - 5%
* Lãi suất GBP 6 tháng = 7% - 7%
* Số ngày = 180 (6 tháng)
Tính toán forward points cho bid rate:
Forward Points (bid) = 1.6280 * (0.07 - 0.05) * (180 / 360) = 1.6280 * 0.02 * 0.5 = 0.01628
Tính toán forward points cho ask rate:
Forward Points (ask) = 1.6290 * (0.07 - 0.05) * (180 / 360) = 1.6290 * 0.02 * 0.5 = 0.01629
Vì GBP có lãi suất cao hơn USD, forward points sẽ được cộng vào tỷ giá giao ngay. Tuy nhiên, do chúng ta cần tính swap points, chúng ta cần thể hiện chúng dưới dạng pips. Để chuyển đổi forward points sang pips, ta nhân với 10,000:
Forward Points (bid) = 0.01628 * 10,000 = 162.8 ≈ 163 pips
Forward Points (ask) = 0.01629 * 10,000 = 162.9 ≈ 163 pips
Vì vậy, forward points là 163/163. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu xác định mức swap, ta cần đảo ngược thứ tự bid và ask vì lãi suất GBP cao hơn. Điều này có nghĩa ta trừ bid và ask từ tỷ giá giao ngay. Do đó, ta có:
Bid: 16280 + 163 = 16443
Ask: 16290 + 163 = 16453
Nhưng câu hỏi yêu cầu tính swap points, tức là phần chênh lệch do lãi suất. Do đó, ta cần biểu diễn theo dạng điểm chênh lệch. Để làm điều này, cần lấy (lãi suất đồng tiền định giá - lãi suất đồng tiền yết giá). Điều này tương đương với việc lấy phần lãi suất chênh lệch nhân với tỷ giá giao ngay, như trên.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu mức swap, thường được biểu diễn dưới dạng điểm chênh lệch giữa giá mua và giá bán kỳ hạn. Do lãi suất GBP cao hơn, forward rate sẽ cao hơn spot rate. Vì vậy, ta cần cộng thêm số điểm chênh lệch đã tính ở trên (163 pips). Điều này cho thấy, các lựa chọn đáp án đều không chính xác.
Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu làm tròn số và do cách tính, ta thấy các đáp án gần nhất là 147/118, 146/118, 145/117 và 144/116 không có đáp án nào hợp lý. Do sự phức tạp trong việc làm tròn số và sự không rõ ràng của đề bài, ta tạm thời coi là không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng cách tính toán trên là để minh họa cách tìm swap points. Để xác định chính xác, cần thông tin chi tiết hơn về quy tắc làm tròn số và kỳ vọng của người ra đề.
Ví dụ: Để có đáp án 147/118, cần có các thông số và yêu cầu làm tròn khác.
Do đó, không có đáp án nào chính xác hoàn toàn trong các lựa chọn đã cho dựa trên thông tin được cung cấp và phương pháp tính toán thông thường.
Forward Points = Tỷ giá giao ngay * (Lãi suất đồng tiền định giá - Lãi suất đồng tiền yết giá) * (Số ngày / 360)
Ở đây:
* Tỷ giá giao ngay GBP/USD = 1.6280/1.6290
* Lãi suất USD 6 tháng = 5% - 5%
* Lãi suất GBP 6 tháng = 7% - 7%
* Số ngày = 180 (6 tháng)
Tính toán forward points cho bid rate:
Forward Points (bid) = 1.6280 * (0.07 - 0.05) * (180 / 360) = 1.6280 * 0.02 * 0.5 = 0.01628
Tính toán forward points cho ask rate:
Forward Points (ask) = 1.6290 * (0.07 - 0.05) * (180 / 360) = 1.6290 * 0.02 * 0.5 = 0.01629
Vì GBP có lãi suất cao hơn USD, forward points sẽ được cộng vào tỷ giá giao ngay. Tuy nhiên, do chúng ta cần tính swap points, chúng ta cần thể hiện chúng dưới dạng pips. Để chuyển đổi forward points sang pips, ta nhân với 10,000:
Forward Points (bid) = 0.01628 * 10,000 = 162.8 ≈ 163 pips
Forward Points (ask) = 0.01629 * 10,000 = 162.9 ≈ 163 pips
Vì vậy, forward points là 163/163. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu xác định mức swap, ta cần đảo ngược thứ tự bid và ask vì lãi suất GBP cao hơn. Điều này có nghĩa ta trừ bid và ask từ tỷ giá giao ngay. Do đó, ta có:
Bid: 16280 + 163 = 16443
Ask: 16290 + 163 = 16453
Nhưng câu hỏi yêu cầu tính swap points, tức là phần chênh lệch do lãi suất. Do đó, ta cần biểu diễn theo dạng điểm chênh lệch. Để làm điều này, cần lấy (lãi suất đồng tiền định giá - lãi suất đồng tiền yết giá). Điều này tương đương với việc lấy phần lãi suất chênh lệch nhân với tỷ giá giao ngay, như trên.
Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu mức swap, thường được biểu diễn dưới dạng điểm chênh lệch giữa giá mua và giá bán kỳ hạn. Do lãi suất GBP cao hơn, forward rate sẽ cao hơn spot rate. Vì vậy, ta cần cộng thêm số điểm chênh lệch đã tính ở trên (163 pips). Điều này cho thấy, các lựa chọn đáp án đều không chính xác.
Tuy nhiên, nếu đề bài yêu cầu làm tròn số và do cách tính, ta thấy các đáp án gần nhất là 147/118, 146/118, 145/117 và 144/116 không có đáp án nào hợp lý. Do sự phức tạp trong việc làm tròn số và sự không rõ ràng của đề bài, ta tạm thời coi là không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng cách tính toán trên là để minh họa cách tìm swap points. Để xác định chính xác, cần thông tin chi tiết hơn về quy tắc làm tròn số và kỳ vọng của người ra đề.
Ví dụ: Để có đáp án 147/118, cần có các thông số và yêu cầu làm tròn khác.
Do đó, không có đáp án nào chính xác hoàn toàn trong các lựa chọn đã cho dựa trên thông tin được cung cấp và phương pháp tính toán thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thời hạn cho vay tối đa được tính từ thời điểm công ty cần vốn vay (29/05/2005) đến thời điểm công ty nhận được thanh toán đầy đủ sau khi bàn giao công trình (1/10/2005 + 1 tháng = 1/11/2005).
Vậy thời hạn cho vay tối đa là: từ 29/05/2005 đến 01/11/2005. Khoảng thời gian này xấp xỉ 5 tháng và vài ngày. Trong các đáp án đưa ra, 5.5 tháng là đáp án phù hợp nhất.
Do đó, đáp án đúng là 5,5 tháng.
Vậy thời hạn cho vay tối đa là: từ 29/05/2005 đến 01/11/2005. Khoảng thời gian này xấp xỉ 5 tháng và vài ngày. Trong các đáp án đưa ra, 5.5 tháng là đáp án phù hợp nhất.
Do đó, đáp án đúng là 5,5 tháng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tiền dự trữ bắt buộc được tính dựa trên tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi ngắn hạn (<= 12 tháng).
Tiền gửi không kỳ hạn = 100.000 + 60.000 = 160.000 triệu
Tiền gửi ngắn hạn = 30.000 + 50.000 + 70.000 = 150.000 triệu
Tiền gửi dài hạn = 30.000 + 40.000 = 70.000 triệu
Dự trữ bắt buộc = (160.000 + 150.000) * 5% + 70.000 * 4% = 310.000 * 0.05 + 70.000 * 0.04 = 15.500 + 2.800 = 18.300 triệu. Tuy nhiên, các đáp án không có kết quả này.
Nếu đề bài chỉ tính tiền gửi của ngân hàng và tiền gửi tiết kiệm thì:
Tiền gửi không kỳ hạn = 100.000 + 60.000 = 160.000 triệu
Tiền gửi ngắn hạn (<= 12 tháng) = 30.000 + 50.000 = 80.000 triệu
Tiền gửi dài hạn (> 12 tháng) = 30.000 + 40.000 = 70.000 triệu
Dự trữ bắt buộc = (160.000 + 80.000) * 5% + 70.000 * 4% = 240.000 * 0.05 + 70.000 * 0.04 = 12.000 + 2.800 = 14.800. Các đáp án cũng không có kết quả này.
Nhưng nếu bỏ qua tiền gửi ngắn hạn <= 12 tháng thì:
Tiền gửi không kỳ hạn = 100.000 + 60.000 = 160.000 triệu
Tiền gửi dài hạn (> 12 tháng) = 30.000 + 40.000 = 70.000 triệu
Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 70.000
Dự trữ bắt buộc = (160.000+70.000) * 5% + 70.000 * 4% = 230.000 * 0.05 + 70.000 * 0.04 = 11.500 + 2.800 = 14.300. Các đáp án cũng không có kết quả này.
Vậy, có thể đề đã cho sai số liệu hoặc đáp án.
Tiền gửi không kỳ hạn = 100.000 + 60.000 = 160.000 triệu
Tiền gửi ngắn hạn = 30.000 + 50.000 + 70.000 = 150.000 triệu
Tiền gửi dài hạn = 30.000 + 40.000 = 70.000 triệu
Dự trữ bắt buộc = (160.000 + 150.000) * 5% + 70.000 * 4% = 310.000 * 0.05 + 70.000 * 0.04 = 15.500 + 2.800 = 18.300 triệu. Tuy nhiên, các đáp án không có kết quả này.
Nếu đề bài chỉ tính tiền gửi của ngân hàng và tiền gửi tiết kiệm thì:
Tiền gửi không kỳ hạn = 100.000 + 60.000 = 160.000 triệu
Tiền gửi ngắn hạn (<= 12 tháng) = 30.000 + 50.000 = 80.000 triệu
Tiền gửi dài hạn (> 12 tháng) = 30.000 + 40.000 = 70.000 triệu
Dự trữ bắt buộc = (160.000 + 80.000) * 5% + 70.000 * 4% = 240.000 * 0.05 + 70.000 * 0.04 = 12.000 + 2.800 = 14.800. Các đáp án cũng không có kết quả này.
Nhưng nếu bỏ qua tiền gửi ngắn hạn <= 12 tháng thì:
Tiền gửi không kỳ hạn = 100.000 + 60.000 = 160.000 triệu
Tiền gửi dài hạn (> 12 tháng) = 30.000 + 40.000 = 70.000 triệu
Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn 70.000
Dự trữ bắt buộc = (160.000+70.000) * 5% + 70.000 * 4% = 230.000 * 0.05 + 70.000 * 0.04 = 11.500 + 2.800 = 14.300. Các đáp án cũng không có kết quả này.
Vậy, có thể đề đã cho sai số liệu hoặc đáp án.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo quy định của Luật Dân sự năm 2005 (có hiệu lực tại thời điểm năm 2008), lãi suất cho vay do các ngân hàng thương mại áp dụng không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố. Luật Dân sự năm 2015 đã thay đổi quy định này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng