Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ngưỡng tái hấp thu glucose ở ống thận là nồng độ glucose trong máu mà khi vượt quá, ống thận không thể tái hấp thu hết glucose trở lại máu, dẫn đến glucose xuất hiện trong nước tiểu. Giá trị này thường là 1,75 g/lít.
Nhằm giúp các bạn sinh viên chuyên ngành ôn thi đạt kết quả cao, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn 1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh. Mời các bạn cùng tham khảo.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
COMT (Catechol-O-methyltransferase) là enzyme xúc tác phản ứng chuyển nhóm methyl (-CH3) vào nhóm hydroxyl (-OH) của các catecholamine như dopamine, norepinephrine và epinephrine. MAO (Monoamine oxidase) là enzyme xúc tác phản ứng oxy hóa các monoamine, bao gồm dopamine, serotonin, norepinephrine và epinephrine. Vì vậy, đáp án A và B đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hemoglobin được tổng hợp từ succinyl CoA và glycin. Succinyl CoA là một chất trung gian trong chu trình Krebs, còn glycin là một axit amin đơn giản. Hai chất này kết hợp với nhau để tạo thành vòng porphyrin, một cấu trúc quan trọng của hemoglobin. Sau đó, vòng porphyrin sẽ gắn với sắt (Fe) để tạo thành heme, và cuối cùng heme sẽ gắn với globin để tạo thành hemoglobin hoàn chỉnh.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quá trình tiêu hóa lipid (chất béo) bao gồm các giai đoạn chính sau:
1. Nhũ tương hóa: Dịch mật (do gan sản xuất và dự trữ ở túi mật) giúp nhũ tương hóa chất béo, tức là chia nhỏ các giọt chất béo lớn thành các giọt nhỏ hơn. Điều này làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa chất béo và các enzyme tiêu hóa. Dịch tụy cũng tham gia vào quá trình này.
2. Thủy phân: Các enzyme lipase (ví dụ: lipase tụy) thủy phân chất béo (triglyceride) thành glycerol và các acid béo. Phospholipase thủy phân phospholipid.
Amylase là enzyme tiêu hóa carbohydrate (tinh bột), còn peptidase là enzyme tiêu hóa protein. Do đó, các enzyme này không tham gia vào quá trình tiêu hóa lipid.
Vậy, các đáp án đúng là 1, 3 và 5.
1. Nhũ tương hóa: Dịch mật (do gan sản xuất và dự trữ ở túi mật) giúp nhũ tương hóa chất béo, tức là chia nhỏ các giọt chất béo lớn thành các giọt nhỏ hơn. Điều này làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa chất béo và các enzyme tiêu hóa. Dịch tụy cũng tham gia vào quá trình này.
2. Thủy phân: Các enzyme lipase (ví dụ: lipase tụy) thủy phân chất béo (triglyceride) thành glycerol và các acid béo. Phospholipase thủy phân phospholipid.
Amylase là enzyme tiêu hóa carbohydrate (tinh bột), còn peptidase là enzyme tiêu hóa protein. Do đó, các enzyme này không tham gia vào quá trình tiêu hóa lipid.
Vậy, các đáp án đúng là 1, 3 và 5.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhân cyclopentanoperhydrophenanthren (còn được gọi là steroid nucleus) là cấu trúc cơ bản của steroid. Dựa trên kiến thức về cấu trúc steroid, ta có thể phân tích các lựa chọn:
* Lựa chọn 1: Có 2 nhóm metyl: Steroid thường có hai nhóm methyl ở vị trí 10 và 13.
* Lựa chọn 2: Có nhóm OH ở vị trí 3: Nhiều steroid có nhóm hydroxyl (-OH) ở vị trí C3, ví dụ như cholesterol.
* Lựa chọn 3: Không có nhóm CO hoặc nhóm COOH: Các steroid có thể chứa nhóm carbonyl (C=O) hoặc carboxyl (-COOH) tùy thuộc vào loại steroid cụ thể. Ví dụ, các hormone steroid như testosterone có nhóm carbonyl.
* Lựa chọn 4: Có một mạch nhánh từ 8 đến 10 cacbon ở vị trí 17: Steroid thường có một mạch nhánh ở vị trí C17, và mạch nhánh này có thể chứa từ 8 đến 10 carbon, ví dụ như mạch nhánh của cholesterol.
Vì câu hỏi không đề cập đến một steroid cụ thể nào, ta xét các đặc điểm chung nhất của nhân cyclopentanoperhydrophenanthren. Các steroid thường có hai nhóm metyl ở vị trí 10 và 13. Hơn nữa, mạch nhánh ở vị trí 17 là một đặc điểm quan trọng.
Do đó, phương án 1 và 4 có khả năng đúng cao nhất. Tuy nhiên, phương án 3 không chính xác vì nhiều steroid có chứa nhóm CO. Phương án 2 cũng không hoàn toàn đúng vì không phải steroid nào cũng có nhóm OH ở vị trí 3.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất phải là phương án 3, vì nó khẳng định sự vắng mặt của nhóm CO hoặc COOH, trong khi steroid có thể chứa các nhóm này.
* Lựa chọn 1: Có 2 nhóm metyl: Steroid thường có hai nhóm methyl ở vị trí 10 và 13.
* Lựa chọn 2: Có nhóm OH ở vị trí 3: Nhiều steroid có nhóm hydroxyl (-OH) ở vị trí C3, ví dụ như cholesterol.
* Lựa chọn 3: Không có nhóm CO hoặc nhóm COOH: Các steroid có thể chứa nhóm carbonyl (C=O) hoặc carboxyl (-COOH) tùy thuộc vào loại steroid cụ thể. Ví dụ, các hormone steroid như testosterone có nhóm carbonyl.
* Lựa chọn 4: Có một mạch nhánh từ 8 đến 10 cacbon ở vị trí 17: Steroid thường có một mạch nhánh ở vị trí C17, và mạch nhánh này có thể chứa từ 8 đến 10 carbon, ví dụ như mạch nhánh của cholesterol.
Vì câu hỏi không đề cập đến một steroid cụ thể nào, ta xét các đặc điểm chung nhất của nhân cyclopentanoperhydrophenanthren. Các steroid thường có hai nhóm metyl ở vị trí 10 và 13. Hơn nữa, mạch nhánh ở vị trí 17 là một đặc điểm quan trọng.
Do đó, phương án 1 và 4 có khả năng đúng cao nhất. Tuy nhiên, phương án 3 không chính xác vì nhiều steroid có chứa nhóm CO. Phương án 2 cũng không hoàn toàn đúng vì không phải steroid nào cũng có nhóm OH ở vị trí 3.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất phải là phương án 3, vì nó khẳng định sự vắng mặt của nhóm CO hoặc COOH, trong khi steroid có thể chứa các nhóm này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để chuyển đổi nồng độ triglycerid từ mg/dl sang mmol/l, ta sử dụng hệ số chuyển đổi: 1 mg/dl = 0.01129 mmol/l.
Do đó, 200 mg/dl tương ứng với 200 * 0.01129 = 2.258 mmol/l.
Trong các lựa chọn đưa ra, 2,23 mmol/l là giá trị gần nhất với kết quả tính toán.
Do đó, 200 mg/dl tương ứng với 200 * 0.01129 = 2.258 mmol/l.
Trong các lựa chọn đưa ra, 2,23 mmol/l là giá trị gần nhất với kết quả tính toán.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng