Nguồn cung về sản phẩm đường kính ở Việt Nam có thể là từ:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ở Việt Nam, nguồn cung đường kính chủ yếu đến từ cây mía và củ cải đường. Quả thốt nốt cũng là một nguồn cung cấp đường, nhưng không phổ biến bằng mía và củ cải đường. Vì câu hỏi chỉ hỏi nguồn cung *có thể* là từ đâu, nên các đáp án cây mía, củ cải đường và quả thốt nốt đều có khả năng đúng. Tuy nhiên, để đơn giản và chính xác, ta chọn các đáp án có nguồn cung đường phổ biến hơn.
Tổng hợp 900 câu trắc nghiệm Quản trị dự án có đáp án hay nhất dành cho các bạn sinh viên ôn thi đạt kết quả cao nhất. Mời các các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của tất cả các dòng tiền từ một dự án bằng không. Một dự án có thể có một IRR duy nhất nếu các dòng tiền của nó có một kiểu thay đổi dấu (ví dụ, dòng tiền âm ban đầu theo sau là dòng tiền dương). Tuy nhiên, nếu các dòng tiền có nhiều thay đổi dấu, dự án có thể có nhiều IRR. Do đó, tùy thuộc vào loại dự án và dòng tiền của nó, dự án có thể có một hoặc nhiều IRR.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sản lượng hòa vốn lý thuyết được tính theo công thức:
Sản lượng hòa vốn = Định phí / (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị)
Trong đó:
- Định phí = 120.000.000 đồng
- Giá bán đơn vị = 500 đồng/tờ
- Biến phí đơn vị = 100 đồng/tờ
Do đó, sản lượng hòa vốn = 120.000.000 / (500 - 100) = 120.000.000 / 400 = 300.000 tờ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính thời gian hoàn vốn đầu tư có chiết khấu, ta cần tính dòng tiền chiết khấu của từng năm và cộng dồn đến khi đạt được số vốn đầu tư ban đầu (140 triệu đồng).
* Năm 1: 80 / (1 + 0.20)^1 = 66.67 triệu đồng
* Năm 2: 80 / (1 + 0.20)^2 = 55.56 triệu đồng
* Năm 3: 80 / (1 + 0.20)^3 = 46.30 triệu đồng
Cộng dồn dòng tiền chiết khấu:
* Năm 1: 66.67 triệu đồng
* Năm 1 + Năm 2: 66.67 + 55.56 = 122.23 triệu đồng
* Năm 1 + Năm 2 + Năm 3: 122.23 + 46.30 = 168.53 triệu đồng
Như vậy, thời gian hoàn vốn nằm trong khoảng giữa năm 2 và năm 3. Đến hết năm 2, ta còn thiếu 140 - 122.23 = 17.77 triệu đồng.
Năm 3 có dòng tiền chiết khấu là 46.30 triệu đồng. Vậy số tháng cần để hoàn vốn trong năm 3 là: (17.77 / 46.30) * 12 tháng = 4.6 tháng.
Vì 0.6 tháng = 0.6 * 30 ngày = 18 ngày
Do đó, thời gian hoàn vốn là 2 năm 4 tháng 18 ngày.
* Năm 1: 80 / (1 + 0.20)^1 = 66.67 triệu đồng
* Năm 2: 80 / (1 + 0.20)^2 = 55.56 triệu đồng
* Năm 3: 80 / (1 + 0.20)^3 = 46.30 triệu đồng
Cộng dồn dòng tiền chiết khấu:
* Năm 1: 66.67 triệu đồng
* Năm 1 + Năm 2: 66.67 + 55.56 = 122.23 triệu đồng
* Năm 1 + Năm 2 + Năm 3: 122.23 + 46.30 = 168.53 triệu đồng
Như vậy, thời gian hoàn vốn nằm trong khoảng giữa năm 2 và năm 3. Đến hết năm 2, ta còn thiếu 140 - 122.23 = 17.77 triệu đồng.
Năm 3 có dòng tiền chiết khấu là 46.30 triệu đồng. Vậy số tháng cần để hoàn vốn trong năm 3 là: (17.77 / 46.30) * 12 tháng = 4.6 tháng.
Vì 0.6 tháng = 0.6 * 30 ngày = 18 ngày
Do đó, thời gian hoàn vốn là 2 năm 4 tháng 18 ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án, ta cần tìm lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0. Trong trường hợp này, dự án có vốn đầu tư ban đầu là 800 triệu đồng và dòng tiền đều hàng năm (lợi nhuận ròng và khấu hao) là 267,5 triệu đồng trong 5 năm. Vì sau 5 năm nhà máy không có giá trị thu hồi, ta có thể sử dụng công thức tính NPV như sau:
NPV = -Vốn đầu tư ban đầu + ∑ (Dòng tiền hàng năm / (1 + IRR)^n)
Trong đó:
- Vốn đầu tư ban đầu = 800 triệu đồng
- Dòng tiền hàng năm = 267,5 triệu đồng
- n = năm (từ 1 đến 5)
Để NPV = 0, ta cần giải phương trình:
0 = -800 + 267,5/(1+IRR) + 267,5/(1+IRR)^2 + 267,5/(1+IRR)^3 + 267,5/(1+IRR)^4 + 267,5/(1+IRR)^5
Việc giải phương trình này có thể thực hiện bằng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tài chính. Tuy nhiên, dựa vào các đáp án cho sẵn, ta có thể thử từng giá trị để xem giá trị nào làm cho NPV gần bằng 0 nhất.
Nếu IRR = 0.19 (19%), NPV ≈ -800 + 267.5 * 3.058 ≈ -800 + 818.9 ≈ 18.9 (triệu đồng)
Nếu IRR = 0.2 (20%), NPV ≈ -800 + 267.5 * 2.991 ≈ -800 + 800.1 ≈ 0.1 (triệu đồng)
Như vậy, IRR gần đúng nhất là 0.2 (20%).
NPV = -Vốn đầu tư ban đầu + ∑ (Dòng tiền hàng năm / (1 + IRR)^n)
Trong đó:
- Vốn đầu tư ban đầu = 800 triệu đồng
- Dòng tiền hàng năm = 267,5 triệu đồng
- n = năm (từ 1 đến 5)
Để NPV = 0, ta cần giải phương trình:
0 = -800 + 267,5/(1+IRR) + 267,5/(1+IRR)^2 + 267,5/(1+IRR)^3 + 267,5/(1+IRR)^4 + 267,5/(1+IRR)^5
Việc giải phương trình này có thể thực hiện bằng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tài chính. Tuy nhiên, dựa vào các đáp án cho sẵn, ta có thể thử từng giá trị để xem giá trị nào làm cho NPV gần bằng 0 nhất.
Nếu IRR = 0.19 (19%), NPV ≈ -800 + 267.5 * 3.058 ≈ -800 + 818.9 ≈ 18.9 (triệu đồng)
Nếu IRR = 0.2 (20%), NPV ≈ -800 + 267.5 * 2.991 ≈ -800 + 800.1 ≈ 0.1 (triệu đồng)
Như vậy, IRR gần đúng nhất là 0.2 (20%).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính hiện giá thuần (NPV) của dự án, ta cần chiết khấu dòng tiền của từng năm về hiện tại và sau đó tính tổng. Công thức tính NPV như sau:
NPV = -Chi phí ban đầu + ∑ (Dòng tiền ròng năm t / (1 + r)^t)
Trong đó:
- Chi phí ban đầu = 100 (năm 0)
- Dòng tiền ròng năm 1 = 150 - 50 = 100
- Dòng tiền ròng năm 2 = 200 - 50 = 150
- r = lãi suất chiết khấu = 12% = 0.12
- t = năm
Áp dụng công thức:
NPV = -100 + (100 / (1 + 0.12)^1) + (150 / (1 + 0.12)^2)
NPV = -100 + (100 / 1.12) + (150 / 1.2544)
NPV = -100 + 89.29 + 119.58
NPV = 108.87
Vậy, hiện giá thuần của dự án là khoảng 108.87.
NPV = -Chi phí ban đầu + ∑ (Dòng tiền ròng năm t / (1 + r)^t)
Trong đó:
- Chi phí ban đầu = 100 (năm 0)
- Dòng tiền ròng năm 1 = 150 - 50 = 100
- Dòng tiền ròng năm 2 = 200 - 50 = 150
- r = lãi suất chiết khấu = 12% = 0.12
- t = năm
Áp dụng công thức:
NPV = -100 + (100 / (1 + 0.12)^1) + (150 / (1 + 0.12)^2)
NPV = -100 + (100 / 1.12) + (150 / 1.2544)
NPV = -100 + 89.29 + 119.58
NPV = 108.87
Vậy, hiện giá thuần của dự án là khoảng 108.87.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng
