Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Lãi suất danh nghĩa (i) được tính bằng công thức: i = r + π, trong đó r là lãi suất thực tế và π là tỷ lệ lạm phát. Trong trường hợp này, lãi suất thực tế là 3% và tỷ lệ lạm phát là 8%. Do đó, lãi suất danh nghĩa là 3% + 8% = 11%.
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra hiểu biết về mối quan hệ giữa thu nhập khả dụng, chi tiêu và tiết kiệm của hộ gia đình.
* Thu nhập khả dụng là thu nhập mà hộ gia đình có thể sử dụng để chi tiêu hoặc tiết kiệm sau khi đã trừ các khoản thuế và các khoản phí bắt buộc khác.
* Tiết kiệm là phần thu nhập khả dụng không được chi tiêu.
Như vậy, tiết kiệm sẽ nhỏ hơn không (tức là âm) khi hộ gia đình chi tiêu nhiều hơn số tiền họ có (thu nhập khả dụng). Điều này có nghĩa là họ phải sử dụng các khoản tiết kiệm trước đó, đi vay, hoặc bán tài sản để bù đắp cho phần chi tiêu vượt quá thu nhập.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1: Chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng. => Đây là trường hợp tiết kiệm dương (tiết kiệm > 0).
* Đáp án 2: Chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm. => Đáp án này không liên quan trực tiếp đến việc tiết kiệm âm hay dương. Nó chỉ đơn giản nói rằng chi tiêu lớn hơn khoản tiền tiết kiệm hiện có.
* Đáp án 3: Tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu. => Đây là trường hợp tiết kiệm dương (tiết kiệm > 0) và ngược lại với điều kiện đề bài.
* Đáp án 4: Chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng. => Đây là trường hợp tiết kiệm âm (tiết kiệm < 0), vì hộ gia đình phải dùng các nguồn khác (ví dụ: vay mượn) để bù đắp cho phần chi tiêu vượt quá thu nhập.
Kết luận: Đáp án đúng là đáp án 4.
* Thu nhập khả dụng là thu nhập mà hộ gia đình có thể sử dụng để chi tiêu hoặc tiết kiệm sau khi đã trừ các khoản thuế và các khoản phí bắt buộc khác.
* Tiết kiệm là phần thu nhập khả dụng không được chi tiêu.
Như vậy, tiết kiệm sẽ nhỏ hơn không (tức là âm) khi hộ gia đình chi tiêu nhiều hơn số tiền họ có (thu nhập khả dụng). Điều này có nghĩa là họ phải sử dụng các khoản tiết kiệm trước đó, đi vay, hoặc bán tài sản để bù đắp cho phần chi tiêu vượt quá thu nhập.
Phân tích các đáp án:
* Đáp án 1: Chi tiêu ít hơn thu nhập khả dụng. => Đây là trường hợp tiết kiệm dương (tiết kiệm > 0).
* Đáp án 2: Chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm. => Đáp án này không liên quan trực tiếp đến việc tiết kiệm âm hay dương. Nó chỉ đơn giản nói rằng chi tiêu lớn hơn khoản tiền tiết kiệm hiện có.
* Đáp án 3: Tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu. => Đây là trường hợp tiết kiệm dương (tiết kiệm > 0) và ngược lại với điều kiện đề bài.
* Đáp án 4: Chi tiêu nhiều hơn thu nhập khả dụng. => Đây là trường hợp tiết kiệm âm (tiết kiệm < 0), vì hộ gia đình phải dùng các nguồn khác (ví dụ: vay mượn) để bù đắp cho phần chi tiêu vượt quá thu nhập.
Kết luận: Đáp án đúng là đáp án 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong cách tiếp cận thu nhập - chi tiêu, sự khác biệt giữa sản lượng thực tế và tổng chi tiêu dự kiến chính là sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của các doanh nghiệp. Khi sản lượng thực tế lớn hơn tổng chi tiêu dự kiến, hàng tồn kho sẽ tăng lên ngoài dự kiến và ngược lại. Các phương án khác không phản ánh trực tiếp mối quan hệ này.
Vì vậy, đáp án đúng là: Phản ánh sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của các doanh nghiệp.
Vì vậy, đáp án đúng là: Phản ánh sự thay đổi hàng tồn kho ngoài kế hoạch của các doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chức năng bảo tồn giá trị của tiền đề cập đến khả năng tiền có thể được giữ lại theo thời gian và sau đó được sử dụng để trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ trong tương lai. Điều này có nghĩa là, khác với các hàng hóa dễ hỏng hoặc mất giá trị nhanh chóng, tiền có thể được cất giữ và vẫn giữ được giá trị (tương đối) của nó, cho phép người sở hữu sử dụng nó để mua sắm sau này. Trong các lựa chọn đã cho, phương án "Một phương tiện có thể được giữ lại và sau đó đem trao đổi với hàng hoá khác" mô tả chính xác nhất chức năng này. Các lựa chọn khác mô tả các chức năng khác của tiền (ví dụ: thước đo giá trị, phương tiện trao đổi) nhưng không phải chức năng bảo tồn giá trị.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số nhân tiền (money multiplier) cho biết mức thay đổi của lượng cung tiền khi có sự thay đổi trong cơ sở tiền tệ (monetary base). Công thức tổng quát của số nhân tiền là: m = (cr + 1) / (cr + rr), trong đó cr là tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi (currency ratio), và rr là tỷ lệ dự trữ bắt buộc (reserve ratio). Trong trường hợp tất cả các NHTM đều không cho vay số tiền huy động được, điều này có nghĩa là tỷ lệ dự trữ bắt buộc rr = 1 (hoặc 100%). Khi đó, công thức trở thành: m = (cr + 1) / (cr + 1) = 1. Điều này có nghĩa là lượng cung tiền chỉ tăng đúng bằng lượng cơ sở tiền tệ tăng lên, và không có sự nhân lên nào xảy ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi cầu tiền tăng lên, nghĩa là nhu cầu vay mượn tiền trong nền kinh tế tăng. Điều này tạo áp lực lên thị trường vốn, khiến cho lãi suất tăng lên để cân bằng giữa cung và cầu tiền. Các yếu tố khác như cung tiền tăng và tỉ lệ dự trữ bắt buộc giảm thường dẫn đến lãi suất giảm chứ không phải tăng.
Vậy đáp án đúng nhất là cầu tiền tăng.
Vậy đáp án đúng nhất là cầu tiền tăng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng