Trả lời:
Đáp án đúng: A
Lãi suất tỷ lệ 6 tháng được tính bằng cách chia lãi suất năm cho số kỳ trong năm. Vì một năm có hai kỳ 6 tháng, lãi suất tỷ lệ 6 tháng là 10%/2 = 5%. Vậy câu trả lời là "Đúng".
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu tham khảo!
30 câu hỏi 45 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trái phiếu zero-coupon được tính bằng công thức: PV = FV / (1 + r)^n, trong đó:
- PV là giá trị hiện tại (present value) của trái phiếu.
- FV là mệnh giá (face value) của trái phiếu, ở đây là 1000$.
- r là lãi suất chiết khấu (discount rate), ở đây là 10% hay 0.1.
- n là số năm đến khi đáo hạn.
Sau 3 năm, số năm còn lại đến khi đáo hạn là 15 - 3 = 12 năm.
Vậy, giá trái phiếu sau 3 năm là: PV = 1000 / (1 + 0.1)^12 = 1000 / (1.1)^12 ≈ 318.6309$.
- PV là giá trị hiện tại (present value) của trái phiếu.
- FV là mệnh giá (face value) của trái phiếu, ở đây là 1000$.
- r là lãi suất chiết khấu (discount rate), ở đây là 10% hay 0.1.
- n là số năm đến khi đáo hạn.
Sau 3 năm, số năm còn lại đến khi đáo hạn là 15 - 3 = 12 năm.
Vậy, giá trái phiếu sau 3 năm là: PV = 1000 / (1 + 0.1)^12 = 1000 / (1.1)^12 ≈ 318.6309$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều: PV = PMT * (1 - (1 + i)^-n) / i, trong đó: PV là giá trị khoản vay (1 tỷ đồng), PMT là khoản trả hàng năm (325 triệu đồng), i là lãi suất (25% = 0.25), và n là số kỳ trả. Ta cần tìm n. 1 = 0.325 * (1 - (1.25)^-n) / 0.25 => 1/1.3 = 1 - (1.25)^-n => (1.25)^-n = 1 - (1/1.3) = 0.3/1.3 => -n * ln(1.25) = ln(0.3/1.3) => n = -ln(0.3/1.3) / ln(1.25) = 6.02. Vậy số kỳ trả là 7. Để tính số tiền trả kỳ cuối, ta tính giá trị tương lai của khoản vay sau 6 năm, sau đó trừ đi tổng số tiền đã trả sau 6 năm, rồi chiết khấu về năm thứ 7. FV6 = 1 * (1.25)^6 - 0.325*((1.25)^6 - 1)/0.25 = 4. 066 - 0.325* (4.066 - 1) / 0.25 = 4. 066 - 3.9859 = 0.0801 tỷ đồng = 80.1 triệu. Vậy số tiền phải trả ở kỳ cuối là 80.1 * (1.25) = 100.125 triệu. Số tiền trả cuối cùng là: a = 0.325 - (1-(1+0.25)^-(7-6))*1 = 0. 3163417 tỷ đồng. Suy ra đáp án đúng là n = 7, a = 316,3417 triệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để quyết định phương thức thanh toán nào có lợi nhất cho Công ty C, chúng ta cần tính giá trị hiện tại (Present Value - PV) của mỗi phương thức. Phương thức có giá trị hiện tại thấp nhất sẽ là phương thức tốt nhất.
* Phương thức 1: Trả 24 kỳ, mỗi kỳ $3000, lãi suất 1.1%/tháng.
* PV = 3000 / (1+0.011)^1 + 3000 / (1+0.011)^2 + ... + 3000 / (1+0.011)^24
* Đây là một chuỗi niên kim thông thường. Ta có thể sử dụng công thức hoặc tính toán từng khoản chiết khấu.
* PV ≈ $64,631.59
* Phương thức 2: Trả 8 kỳ, mỗi kỳ $9000, lãi suất 1.1%/tháng, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng.
* PV = 9000 / (1+0.011)^(3) + 9000 / (1+0.011)^(6) + ... + 9000 / (1+0.011)^(24)
* PV ≈ $63,075.10
* Phương thức 3: Trả 4 kỳ, mỗi kỳ $18000, lãi suất 1.1%/tháng, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng.
* PV = 18000 / (1+0.011)^(6) + 18000 / (1+0.011)^(12) + 18000 / (1+0.011)^(18) + 18000 / (1+0.011)^(24)
* PV ≈ $62,008.01
So sánh giá trị hiện tại của ba phương thức:
* Phương thức 1: $64,631.59
* Phương thức 2: $63,075.10
* Phương thức 3: $62,008.01
Giá trị hiện tại của phương thức 3 là thấp nhất. Do đó, Công ty C nên chọn phương thức 3.
* Phương thức 1: Trả 24 kỳ, mỗi kỳ $3000, lãi suất 1.1%/tháng.
* PV = 3000 / (1+0.011)^1 + 3000 / (1+0.011)^2 + ... + 3000 / (1+0.011)^24
* Đây là một chuỗi niên kim thông thường. Ta có thể sử dụng công thức hoặc tính toán từng khoản chiết khấu.
* PV ≈ $64,631.59
* Phương thức 2: Trả 8 kỳ, mỗi kỳ $9000, lãi suất 1.1%/tháng, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng.
* PV = 9000 / (1+0.011)^(3) + 9000 / (1+0.011)^(6) + ... + 9000 / (1+0.011)^(24)
* PV ≈ $63,075.10
* Phương thức 3: Trả 4 kỳ, mỗi kỳ $18000, lãi suất 1.1%/tháng, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng.
* PV = 18000 / (1+0.011)^(6) + 18000 / (1+0.011)^(12) + 18000 / (1+0.011)^(18) + 18000 / (1+0.011)^(24)
* PV ≈ $62,008.01
So sánh giá trị hiện tại của ba phương thức:
* Phương thức 1: $64,631.59
* Phương thức 2: $63,075.10
* Phương thức 3: $62,008.01
Giá trị hiện tại của phương thức 3 là thấp nhất. Do đó, Công ty C nên chọn phương thức 3.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
- Tổng vốn đầu tư ban đầu: 500 + 50 = 550 (triệu đồng).
- Doanh thu cho thuê hàng năm: 80 (triệu đồng).
- Chi phí sửa chữa hàng năm: 3 (triệu đồng).
- Thu nhập chịu thuế hàng năm: 80 - 3 = 77 (triệu đồng).
- Thuế thu nhập từ cho thuê hàng năm: 77 * 20% = 15.4 (triệu đồng).
- Lợi nhuận sau thuế hàng năm: 77 - 15.4 = 61.6 (triệu đồng).
- Giá trị bất động sản sau 5 năm: 600 (triệu đồng).
- Tổng lợi nhuận sau 5 năm: 61.6 * 5 + (600 - 500) = 308 + 100 = 408 (triệu đồng).
- Tỷ suất sinh lời bình quân: (408 / 550) * 100 / 5 \(\approx\) 14.83 %/ năm
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này, có thể do sai số làm tròn hoặc đề bài có vấn đề.
Bài này mình sẽ tính IRR
Năm 0: -550
Năm 1-5: 61.6
Năm 5: 100
Sử dụng máy tính tài chính hoặc Excel, ta tính được IRR \(\approx\) 12.51%
- Tổng vốn đầu tư ban đầu: 500 + 50 = 550 (triệu đồng).
- Doanh thu cho thuê hàng năm: 80 (triệu đồng).
- Chi phí sửa chữa hàng năm: 3 (triệu đồng).
- Thu nhập chịu thuế hàng năm: 80 - 3 = 77 (triệu đồng).
- Thuế thu nhập từ cho thuê hàng năm: 77 * 20% = 15.4 (triệu đồng).
- Lợi nhuận sau thuế hàng năm: 77 - 15.4 = 61.6 (triệu đồng).
- Giá trị bất động sản sau 5 năm: 600 (triệu đồng).
- Tổng lợi nhuận sau 5 năm: 61.6 * 5 + (600 - 500) = 308 + 100 = 408 (triệu đồng).
- Tỷ suất sinh lời bình quân: (408 / 550) * 100 / 5 \(\approx\) 14.83 %/ năm
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này, có thể do sai số làm tròn hoặc đề bài có vấn đề.
Bài này mình sẽ tính IRR
Năm 0: -550
Năm 1-5: 61.6
Năm 5: 100
Sử dụng máy tính tài chính hoặc Excel, ta tính được IRR \(\approx\) 12.51%
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để lựa chọn phương án vay vốn tối ưu, doanh nghiệp cần so sánh chi phí vốn của từng phương án, bao gồm lãi suất, lệ phí vay (nếu có), và các chi phí phát hành trái phiếu. Mục tiêu là tìm phương án có chi phí vốn thấp nhất.
* Phương án 1: Vay ngân hàng X với lãi suất 12%/năm và lệ phí 40 triệu đồng. Do thanh toán đều theo kỳ, doanh nghiệp sẽ trả lãi trên dư nợ giảm dần.
* Phương án 2: Vay ngân hàng Y với lãi suất 6%/năm và lệ phí 20 triệu đồng, trả lãi và nợ gốc khi đáo hạn. Mặc dù lãi suất thấp hơn, nhưng doanh nghiệp phải trả toàn bộ lãi và gốc vào cuối kỳ, gây áp lực lớn về dòng tiền.
* Phương án 3: Phát hành trái phiếu coupon với lãi suất 11%/năm, giá phát hành bằng 98% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 0.5% mệnh giá. Chi phí vốn sẽ bao gồm lãi suất coupon và các chi phí phát hành.
* Phương án 4: Phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành bằng 50% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 1% mệnh giá. Doanh nghiệp không trả lãi định kỳ, nhưng phải hoàn trả mệnh giá gốc khi đáo hạn.
Để đưa ra quyết định chính xác, doanh nghiệp cần tính toán chi phí vốn thực tế của từng phương án, bao gồm cả chi phí cơ hội và tác động đến dòng tiền. Tuy nhiên, với thông tin hiện tại, rất khó để xác định chính xác phương án nào là tốt nhất mà không có thêm phân tích chi tiết về dòng tiền và các yếu tố khác. Ví dụ, phương án 2 có vẻ hấp dẫn với lãi suất thấp, nhưng có thể gây khó khăn về dòng tiền khi đáo hạn. Phương án 4 có thể có chi phí vốn thấp nhất nếu chiết khấu đủ lớn, nhưng cũng cần xem xét rủi ro tái đầu tư và tác động đến cấu trúc vốn.
Vì vậy, để có thể đưa ra lựa chọn chính xác, chúng ta cần thêm dữ liệu để tính toán và so sánh cụ thể chi phí của từng phương án. Trong trường hợp này, do không có đủ dữ liệu để tính toán chi tiết, chúng ta không thể xác định chính xác phương án nào là tốt nhất.
* Phương án 1: Vay ngân hàng X với lãi suất 12%/năm và lệ phí 40 triệu đồng. Do thanh toán đều theo kỳ, doanh nghiệp sẽ trả lãi trên dư nợ giảm dần.
* Phương án 2: Vay ngân hàng Y với lãi suất 6%/năm và lệ phí 20 triệu đồng, trả lãi và nợ gốc khi đáo hạn. Mặc dù lãi suất thấp hơn, nhưng doanh nghiệp phải trả toàn bộ lãi và gốc vào cuối kỳ, gây áp lực lớn về dòng tiền.
* Phương án 3: Phát hành trái phiếu coupon với lãi suất 11%/năm, giá phát hành bằng 98% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 0.5% mệnh giá. Chi phí vốn sẽ bao gồm lãi suất coupon và các chi phí phát hành.
* Phương án 4: Phát hành trái phiếu zero coupon, giá phát hành bằng 50% mệnh giá, chi phí phát hành bằng 1% mệnh giá. Doanh nghiệp không trả lãi định kỳ, nhưng phải hoàn trả mệnh giá gốc khi đáo hạn.
Để đưa ra quyết định chính xác, doanh nghiệp cần tính toán chi phí vốn thực tế của từng phương án, bao gồm cả chi phí cơ hội và tác động đến dòng tiền. Tuy nhiên, với thông tin hiện tại, rất khó để xác định chính xác phương án nào là tốt nhất mà không có thêm phân tích chi tiết về dòng tiền và các yếu tố khác. Ví dụ, phương án 2 có vẻ hấp dẫn với lãi suất thấp, nhưng có thể gây khó khăn về dòng tiền khi đáo hạn. Phương án 4 có thể có chi phí vốn thấp nhất nếu chiết khấu đủ lớn, nhưng cũng cần xem xét rủi ro tái đầu tư và tác động đến cấu trúc vốn.
Vì vậy, để có thể đưa ra lựa chọn chính xác, chúng ta cần thêm dữ liệu để tính toán và so sánh cụ thể chi phí của từng phương án. Trong trường hợp này, do không có đủ dữ liệu để tính toán chi tiết, chúng ta không thể xác định chính xác phương án nào là tốt nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng