Nếu 2 doanh nghiệp có cùng quy mô hoạt động đang trong điều kiện đã hòa vốn, doanh nghiệp nào sử dụng nhiều nợ hơn trong cơ cầu vốn thì doanh nghiệp đó sẽ có tốc độ gia tăng lợi nhuận …
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ hơn trong cơ cấu vốn sẽ có đòn bẩy tài chính cao hơn. Khi hoạt động kinh doanh vượt qua điểm hòa vốn, lợi nhuận tăng lên sẽ được khuếch đại do tác động của đòn bẩy tài chính. Do đó, tốc độ gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ hơn sẽ nhiều hơn so với doanh nghiệp sử dụng ít nợ hơn (hoặc không sử dụng nợ).
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ nhạy hoạt động (DOL) đo lường sự thay đổi phần trăm trong lợi nhuận hoạt động (EBIT) so với sự thay đổi phần trăm trong doanh thu (hoặc sản lượng). Công thức tính DOL là: DOL = (% Thay đổi EBIT) / (% Thay đổi Sản lượng).
Trong trường hợp này, ta cần tính DOL cho phương án 1 tại mức sản lượng 100.000 sản phẩm. Ta cần chọn hai mức sản lượng gần 100.000 để tính toán. Chọn 70.000 và 100.000.
% Thay đổi sản lượng = (100.000 - 70.000) / 70.000 = 30.000 / 70.000 = 0.4286 hay 42.86%
% Thay đổi EBIT = (800.000 - (-40.000)) / (-40.000) = 840.000 / -40.000 = -21 hay -2100%
DOL = -21 / 0.4286 = -49.
Chọn 100.000 và 110.000.
% Thay đổi sản lượng = (110.000 - 100.000) / 100.000 = 10.000 / 100.000 = 0.1 hay 10%
% Thay đổi EBIT = (1.080.000 - 800.000) / 800.000 = 280.000 / 800.000 = 0.35 hay 35%
DOL = 0.35 / 0.1 = 3.5
Vậy đáp án gần nhất là 3,5.
Trong trường hợp này, ta cần tính DOL cho phương án 1 tại mức sản lượng 100.000 sản phẩm. Ta cần chọn hai mức sản lượng gần 100.000 để tính toán. Chọn 70.000 và 100.000.
% Thay đổi sản lượng = (100.000 - 70.000) / 70.000 = 30.000 / 70.000 = 0.4286 hay 42.86%
% Thay đổi EBIT = (800.000 - (-40.000)) / (-40.000) = 840.000 / -40.000 = -21 hay -2100%
DOL = -21 / 0.4286 = -49.
Chọn 100.000 và 110.000.
% Thay đổi sản lượng = (110.000 - 100.000) / 100.000 = 10.000 / 100.000 = 0.1 hay 10%
% Thay đổi EBIT = (1.080.000 - 800.000) / 800.000 = 280.000 / 800.000 = 0.35 hay 35%
DOL = 0.35 / 0.1 = 3.5
Vậy đáp án gần nhất là 3,5.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đòn cân định phí (Degree of Operating Leverage - DOL) đo lường mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi doanh thu đến lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT). Công thức tính DOL là: DOL = % Thay đổi EBIT / % Thay đổi Doanh thu. Khi đã hòa vốn, cơ cấu chi phí của doanh nghiệp bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi. Khi doanh thu tăng lên từ điểm hòa vốn, phần doanh thu tăng thêm sẽ được dùng để bù đắp chi phí cố định trước, sau đó mới tạo ra lợi nhuận. Tuy nhiên, khi doanh thu tiếp tục tăng vượt qua điểm hòa vốn, ảnh hưởng của chi phí cố định trên mỗi đơn vị sản phẩm giảm đi, và phần lớn doanh thu tăng thêm sẽ trực tiếp làm tăng lợi nhuận. Điều này làm cho tỷ lệ thay đổi lợi nhuận trước thuế và lãi vay (% Thay đổi EBIT) nhỏ hơn so với tỷ lệ thay đổi doanh thu (% Thay đổi Doanh thu). Do đó, DOL giảm, tức là đòn cân định phí càng nhỏ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
To calculate the cash collected in Quarter 2, we need to determine the receivables at the beginning of Quarter 2 and the uncollected amount at the end of Quarter 2.
* Receivables at the beginning of Quarter 2: Since there is no information about the uncollected amount at the end of Quarter 1, we need to calculate this. Uncollected amount at the end of Quarter 1 = Receivables at the beginning of Quarter 1 + Revenue of Quarter 1 - Cash collected in Quarter 1. We have Average Collection Period = (Average Receivables / Revenue) * Number of days in the period. Therefore, Average Receivables = (Average Collection Period / Number of days in the period) * Revenue = (20/30) * Revenue. Assuming the revenue is evenly distributed in Quarter 1, the average receivables for Quarter 1 is (20/30) * 300 = 200.
Average Receivables = (Receivables at the beginning of the period + Receivables at the end of the period) / 2. Therefore, Receivables at the end of the period = 2 * Average Receivables - Receivables at the beginning of the period = 2 * 200 - 290 = 110.
So, Receivables at the beginning of Quarter 2 is 110 (million VND).
* Uncollected amount at the end of Quarter 2: Similarly, Average Receivables for Quarter 2 = (20/30) * 320 = 213.33. Receivables at the end of Quarter 2 = 2 * 213.33 - 110 = 316.66 (million VND).
* Cash collected in Quarter 2: Cash collected in Quarter 2 = Receivables at the beginning of Quarter 2 + Revenue of Quarter 2 - Uncollected amount at the end of Quarter 2 = 110 + 320 - 316.66 = 113.34. Since none of the answers are close to this amount, there is no correct answer among the options given.
* Receivables at the beginning of Quarter 2: Since there is no information about the uncollected amount at the end of Quarter 1, we need to calculate this. Uncollected amount at the end of Quarter 1 = Receivables at the beginning of Quarter 1 + Revenue of Quarter 1 - Cash collected in Quarter 1. We have Average Collection Period = (Average Receivables / Revenue) * Number of days in the period. Therefore, Average Receivables = (Average Collection Period / Number of days in the period) * Revenue = (20/30) * Revenue. Assuming the revenue is evenly distributed in Quarter 1, the average receivables for Quarter 1 is (20/30) * 300 = 200.
Average Receivables = (Receivables at the beginning of the period + Receivables at the end of the period) / 2. Therefore, Receivables at the end of the period = 2 * Average Receivables - Receivables at the beginning of the period = 2 * 200 - 290 = 110.
So, Receivables at the beginning of Quarter 2 is 110 (million VND).
* Uncollected amount at the end of Quarter 2: Similarly, Average Receivables for Quarter 2 = (20/30) * 320 = 213.33. Receivables at the end of Quarter 2 = 2 * 213.33 - 110 = 316.66 (million VND).
* Cash collected in Quarter 2: Cash collected in Quarter 2 = Receivables at the beginning of Quarter 2 + Revenue of Quarter 2 - Uncollected amount at the end of Quarter 2 = 110 + 320 - 316.66 = 113.34. Since none of the answers are close to this amount, there is no correct answer among the options given.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính số tiền mà công ty TNHH Tân An phải trả mỗi năm, ta sử dụng công thức tính khoản thanh toán đều (PMT) cho khoản vay. Công thức này như sau:
PMT = P * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
Trong đó:
* P là số tiền gốc vay (10.000.000 đ).
* r là lãi suất hàng năm (10% hay 0.1).
* n là số năm vay (3).
Thay số vào công thức:
PMT = 10.000.000 * (0.1 * (1 + 0.1)^3) / ((1 + 0.1)^3 - 1)
PMT = 10.000.000 * (0.1 * 1.331) / (1.331 - 1)
PMT = 10.000.000 * 0.1331 / 0.331
PMT ≈ 4.021.148 đ
Vậy, mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả xấp xỉ 4.021.148 đ.
PMT = P * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
Trong đó:
* P là số tiền gốc vay (10.000.000 đ).
* r là lãi suất hàng năm (10% hay 0.1).
* n là số năm vay (3).
Thay số vào công thức:
PMT = 10.000.000 * (0.1 * (1 + 0.1)^3) / ((1 + 0.1)^3 - 1)
PMT = 10.000.000 * (0.1 * 1.331) / (1.331 - 1)
PMT = 10.000.000 * 0.1331 / 0.331
PMT ≈ 4.021.148 đ
Vậy, mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả xấp xỉ 4.021.148 đ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Lãi kép là nguyên tắc mà tiền lãi không chỉ được tính trên vốn gốc ban đầu, mà còn được tính trên cả số lãi đã sinh ra từ các kỳ trước đó. Điều này có nghĩa là lãi sẽ sinh ra lãi, làm cho số tiền đầu tư tăng trưởng nhanh hơn theo thời gian. Phương án 2 mô tả chính xác nguyên tắc này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng