JavaScript is required

Một doanh nghiệp tư bản sản xuất quần áo có giá trị thặng dư được sản xuất mỗi năm là 21.120 đơn vị tiền tệ; tỷ suất giá trị thặng dư 80%; giá trị tư bản bất biến chiếm 11/15 tổng giá trị tư bản.

Yêu cầu:

1, Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm 70% giá trị tư bản bất biến, được sử dụng trong 12 năm và năng suất lao động của doanh nghiệp là 3500 sản phẩm/năm. (Giả sử giá cả = giá trị).

2, Giá trị thặng dư thu được trong năm được doanh nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là 35%. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.

Trả lời:

Đáp án đúng:


Phân tích và giải quyết bài toán:

1. Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa:

Tính giá trị tư bản khả biến (v): m' = m/v => v = m/m' = 21120 / 0.8 = 26400

Tính giá trị tư bản bất biến (c): c = (11/15) * (c + v) => c = (11/15) (c + 26400) => c = 72600

Tính hao mòn tư bản cố định (cf): cf = 70% * c = 0.7 * 72600 = 50820;

Hao mòn hàng năm = cf / 12 = 4235

Tính giá trị tư bản lưu động (cl): cl = c - cf = 72600 - 50820 = 21780

Tính giá trị một đơn vị hàng hóa (w): w = (4235 + 21780 + 26400 + 21120) / 3500 = 21.01 2.

Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy:

Tính giá trị thặng dư dùng cho tích lũy (Δm): Δm = 35% * m = 0.35 * 21120 = 7392 

Tính cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v): c/v = 72600 / 26400 = 2.75

Gọi phần tư bản bất biến tăng thêm là Δc và phần tư bản khả biến tăng thêm là Δv:

Δc + Δv = Δm = 7392 và Δc/Δv = 2.75 => Δv = 1971.2; Δc = 5420.8

Tính quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau tích lũy: c' = c + Δc = 78020.8; v' = v + Δv = 28371.2

Kết luận:

Giá trị của một đơn vị hàng hóa là 21.01.

Quy mô tư bản bất biến sau tích lũy là 78020.8.

Quy mô tư bản khả biến sau tích lũy là 28371.2.

Câu hỏi liên quan