Phân tích và giải quyết bài toán:
1. Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa:
Tính giá trị tư bản khả biến (v): m' = m/v => v = m/m' = 21120 / 0.8 = 26400
Tính giá trị tư bản bất biến (c): c = (11/15) * (c + v) => c = (11/15) (c + 26400) => c = 72600
Tính hao mòn tư bản cố định (cf): cf = 70% * c = 0.7 * 72600 = 50820;
Hao mòn hàng năm = cf / 12 = 4235
Tính giá trị tư bản lưu động (cl): cl = c - cf = 72600 - 50820 = 21780
Tính giá trị một đơn vị hàng hóa (w): w = (4235 + 21780 + 26400 + 21120) / 3500 = 21.01 2.
Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy:
Tính giá trị thặng dư dùng cho tích lũy (Δm): Δm = 35% * m = 0.35 * 21120 = 7392
Tính cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v): c/v = 72600 / 26400 = 2.75
Gọi phần tư bản bất biến tăng thêm là Δc và phần tư bản khả biến tăng thêm là Δv:
Δc + Δv = Δm = 7392 và Δc/Δv = 2.75 => Δv = 1971.2; Δc = 5420.8
Tính quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau tích lũy: c' = c + Δc = 78020.8; v' = v + Δv = 28371.2
Kết luận:
Giá trị của một đơn vị hàng hóa là 21.01.
Quy mô tư bản bất biến sau tích lũy là 78020.8.
Quy mô tư bản khả biến sau tích lũy là 28371.2.