Một doanh nghiệp sử dụng đòn cân tài chính quá cao sẽ làm giá thị trường của công ty … và chi phí sử dụng vốn …
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Khi một doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính quá cao (tức là vay nợ nhiều), điều này làm tăng rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư sẽ yêu cầu một tỷ suất sinh lời cao hơn để bù đắp cho rủi ro gia tăng này, dẫn đến chi phí sử dụng vốn của công ty tăng lên. Đồng thời, việc tăng rủi ro cũng có thể làm giảm giá thị trường của cổ phiếu công ty do nhà đầu tư lo ngại về khả năng trả nợ và tình hình tài chính của công ty. Vì vậy, đáp án đúng là giá thị trường giảm và chi phí sử dụng vốn tăng.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính DOL (Degree of Operating Leverage) hay Độ bẩy hoạt động, ta sử dụng công thức:
DOL = % thay đổi trong EBIT / % thay đổi trong sản lượng
Trước hết, ta cần xác định một điểm gốc để so sánh. Ở đây, ta chọn mức sản lượng 100.000 sản phẩm làm điểm gốc.
Để tính DOL tại mức sản lượng 100.000, ta cần xem xét sự thay đổi nhỏ trong sản lượng và EBIT xung quanh mức này. Ta có thể sử dụng thông tin về sản lượng 70.000 và 110.000 để ước tính.
* Sản lượng:
* Thay đổi sản lượng từ 70.000 lên 100.000: (100.000 - 70.000) / 70.000 = 30.000 / 70.000 ≈ 0.4286
* Thay đổi sản lượng từ 100.000 lên 110.000: (110.000 - 100.000) / 100.000 = 10.000 / 100.000 = 0.1
* EBIT:
* Thay đổi EBIT từ sản lượng 70.000 lên 100.000: (800.000 - 50.000) / 50.000 = 750.000 / 50.000 = 15
* Thay đổi EBIT từ sản lượng 100.000 lên 110.000: (1.050.000 - 800.000) / 800.000 = 250.000 / 800.000 = 0.3125
Để tính DOL, ta cần tính tỷ lệ phần trăm thay đổi của EBIT so với phần trăm thay đổi của sản lượng. Tuy nhiên, với dữ liệu rời rạc như thế này, chúng ta sẽ tính xấp xỉ DOL bằng cách sử dụng hai điểm gần nhất (70.000 và 110.000) so với 100.000.
Sử dụng sản lượng 70.000 và 100.000:
% thay đổi EBIT / % thay đổi sản lượng = 15 / 0.4286 ≈ 35.0
Sử dụng sản lượng 100.000 và 110.000:
% thay đổi EBIT / % thay đổi sản lượng = 0.3125 / 0.1 = 3.125
Vì câu hỏi yêu cầu tính DOL tại mức sản lượng 100.000, ta chọn cặp sản lượng 100.000 và 110.000 để tính toán chính xác hơn ở mức sản lượng đó.
Do đó, DOL ≈ 3.125
DOL = % thay đổi trong EBIT / % thay đổi trong sản lượng
Trước hết, ta cần xác định một điểm gốc để so sánh. Ở đây, ta chọn mức sản lượng 100.000 sản phẩm làm điểm gốc.
Để tính DOL tại mức sản lượng 100.000, ta cần xem xét sự thay đổi nhỏ trong sản lượng và EBIT xung quanh mức này. Ta có thể sử dụng thông tin về sản lượng 70.000 và 110.000 để ước tính.
* Sản lượng:
* Thay đổi sản lượng từ 70.000 lên 100.000: (100.000 - 70.000) / 70.000 = 30.000 / 70.000 ≈ 0.4286
* Thay đổi sản lượng từ 100.000 lên 110.000: (110.000 - 100.000) / 100.000 = 10.000 / 100.000 = 0.1
* EBIT:
* Thay đổi EBIT từ sản lượng 70.000 lên 100.000: (800.000 - 50.000) / 50.000 = 750.000 / 50.000 = 15
* Thay đổi EBIT từ sản lượng 100.000 lên 110.000: (1.050.000 - 800.000) / 800.000 = 250.000 / 800.000 = 0.3125
Để tính DOL, ta cần tính tỷ lệ phần trăm thay đổi của EBIT so với phần trăm thay đổi của sản lượng. Tuy nhiên, với dữ liệu rời rạc như thế này, chúng ta sẽ tính xấp xỉ DOL bằng cách sử dụng hai điểm gần nhất (70.000 và 110.000) so với 100.000.
Sử dụng sản lượng 70.000 và 100.000:
% thay đổi EBIT / % thay đổi sản lượng = 15 / 0.4286 ≈ 35.0
Sử dụng sản lượng 100.000 và 110.000:
% thay đổi EBIT / % thay đổi sản lượng = 0.3125 / 0.1 = 3.125
Vì câu hỏi yêu cầu tính DOL tại mức sản lượng 100.000, ta chọn cặp sản lượng 100.000 và 110.000 để tính toán chính xác hơn ở mức sản lượng đó.
Do đó, DOL ≈ 3.125
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điểm đặt hàng lại (Reorder Point) là mức tồn kho mà khi xuống đến mức đó, công ty cần đặt hàng mới để tránh tình trạng hết hàng. Công thức tính điểm đặt hàng lại như sau:
ROP = (Mức sử dụng trung bình hàng ngày * Thời gian giao hàng) + Mức tồn kho an toàn
Trong bài này, không đề cập đến mức tồn kho an toàn, nên ta bỏ qua yếu tố này.
Mức sử dụng trung bình hàng ngày = Tổng nhu cầu hàng năm / Số ngày làm việc trong năm = 5000/250 = 20 đơn vị/ngày
Thời gian giao hàng = 4 ngày
Vậy, điểm đặt hàng lại = 20 * 4 = 80 đơn vị.
Vậy đáp án đúng là 80 đơn vị.
ROP = (Mức sử dụng trung bình hàng ngày * Thời gian giao hàng) + Mức tồn kho an toàn
Trong bài này, không đề cập đến mức tồn kho an toàn, nên ta bỏ qua yếu tố này.
Mức sử dụng trung bình hàng ngày = Tổng nhu cầu hàng năm / Số ngày làm việc trong năm = 5000/250 = 20 đơn vị/ngày
Thời gian giao hàng = 4 ngày
Vậy, điểm đặt hàng lại = 20 * 4 = 80 đơn vị.
Vậy đáp án đúng là 80 đơn vị.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính số tiền thu trong quý 3, ta cần tính số phải thu đầu quý 3 và số tiền chưa thu cuối quý 3.
* Số phải thu đầu quý 3: Số phải thu cuối quý 2.
* Số phải thu cuối quý 2: Số phải thu đầu quý 2 + Doanh thu quý 2 - Số tiền thu quý 2.
* Số phải thu đầu quý 2: Số phải thu cuối quý 1 = Số phải thu đầu quý 1 + Doanh thu quý 1 - Số tiền thu quý 1
Tính toán:
1. Số tiền thu quý 1:
* Kỳ thu tiền bình quân = 20 ngày
* Doanh thu bình quân 1 ngày = 300 (triệu đồng) / 90 ngày = 3.33 (triệu đồng/ngày)
* Số phải thu cuối quý 1 = Doanh thu chưa thu = 20 ngày * 3.33 (triệu đồng/ngày) = 66.67 (triệu đồng)
* Số tiền thu quý 1 = Số phải thu đầu quý 1 + Doanh thu quý 1 - Số phải thu cuối quý 1 = 290 + 300 - 66.67 = 523.33 (triệu đồng)
2. Số phải thu cuối quý 2:
* Kỳ thu tiền bình quân = 20 ngày
* Doanh thu bình quân 1 ngày = 320 (triệu đồng) / 90 ngày = 3.56 (triệu đồng/ngày)
* Số phải thu cuối quý 2 = Doanh thu chưa thu = 20 ngày * 3.56 (triệu đồng/ngày) = 71.11 (triệu đồng)
* Số tiền thu quý 2 = Số phải thu đầu quý 2 (Số phải thu cuối quý 1) + Doanh thu quý 2 - Số phải thu cuối quý 2 = 66.67 + 320 - 71.11 = 315.56 (triệu đồng)
3. Số phải thu cuối quý 3:
* Kỳ thu tiền bình quân = 20 ngày
* Doanh thu bình quân 1 ngày = 390 (triệu đồng) / 90 ngày = 4.33 (triệu đồng/ngày)
* Số phải thu cuối quý 3 = Doanh thu chưa thu = 20 ngày * 4.33 (triệu đồng/ngày) = 86.67 (triệu đồng)
* Số tiền thu quý 3 = Số phải thu đầu quý 3 (Số phải thu cuối quý 2) + Doanh thu quý 3 - Số phải thu cuối quý 3 = 71.11 + 390 - 86.67 = 374.44 (triệu đồng)
Vậy số tiền thu trong quý 3 là 374,44 triệu đồng.
* Số phải thu đầu quý 3: Số phải thu cuối quý 2.
* Số phải thu cuối quý 2: Số phải thu đầu quý 2 + Doanh thu quý 2 - Số tiền thu quý 2.
* Số phải thu đầu quý 2: Số phải thu cuối quý 1 = Số phải thu đầu quý 1 + Doanh thu quý 1 - Số tiền thu quý 1
Tính toán:
1. Số tiền thu quý 1:
* Kỳ thu tiền bình quân = 20 ngày
* Doanh thu bình quân 1 ngày = 300 (triệu đồng) / 90 ngày = 3.33 (triệu đồng/ngày)
* Số phải thu cuối quý 1 = Doanh thu chưa thu = 20 ngày * 3.33 (triệu đồng/ngày) = 66.67 (triệu đồng)
* Số tiền thu quý 1 = Số phải thu đầu quý 1 + Doanh thu quý 1 - Số phải thu cuối quý 1 = 290 + 300 - 66.67 = 523.33 (triệu đồng)
2. Số phải thu cuối quý 2:
* Kỳ thu tiền bình quân = 20 ngày
* Doanh thu bình quân 1 ngày = 320 (triệu đồng) / 90 ngày = 3.56 (triệu đồng/ngày)
* Số phải thu cuối quý 2 = Doanh thu chưa thu = 20 ngày * 3.56 (triệu đồng/ngày) = 71.11 (triệu đồng)
* Số tiền thu quý 2 = Số phải thu đầu quý 2 (Số phải thu cuối quý 1) + Doanh thu quý 2 - Số phải thu cuối quý 2 = 66.67 + 320 - 71.11 = 315.56 (triệu đồng)
3. Số phải thu cuối quý 3:
* Kỳ thu tiền bình quân = 20 ngày
* Doanh thu bình quân 1 ngày = 390 (triệu đồng) / 90 ngày = 4.33 (triệu đồng/ngày)
* Số phải thu cuối quý 3 = Doanh thu chưa thu = 20 ngày * 4.33 (triệu đồng/ngày) = 86.67 (triệu đồng)
* Số tiền thu quý 3 = Số phải thu đầu quý 3 (Số phải thu cuối quý 2) + Doanh thu quý 3 - Số phải thu cuối quý 3 = 71.11 + 390 - 86.67 = 374.44 (triệu đồng)
Vậy số tiền thu trong quý 3 là 374,44 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Những người sở hữu cổ phần của công ty cổ phần được gọi là cổ đông. Do đó, công ty cổ phần thuộc sở hữu của các cổ đông.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quyết định đầu tư của một công ty, liên quan đến việc phân bổ vốn vào các dự án hoặc tài sản khác nhau, còn được gọi là quyết định ngân sách vốn (capital budgeting decision). Các quyết định này bao gồm việc đánh giá, lựa chọn và quản lý các khoản đầu tư dài hạn để tối đa hóa giá trị cho cổ đông.
- Quyết định tài trợ (financing decision) liên quan đến việc huy động vốn để tài trợ cho hoạt động của công ty.
- Quyết định khả năng tiền mặt không phải là một thuật ngữ phổ biến trong tài chính doanh nghiệp; có thể đang đề cập đến quản lý dòng tiền.
- Quyết định tài trợ (financing decision) liên quan đến việc huy động vốn để tài trợ cho hoạt động của công ty.
- Quyết định khả năng tiền mặt không phải là một thuật ngữ phổ biến trong tài chính doanh nghiệp; có thể đang đề cập đến quản lý dòng tiền.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng