Mất thăng bằng, dị cảm tay chân, lẫn, triệu chứng thần kinh, mất trí ở người già, loạn tâm thần… là triệu chứng thiếu vitamin:
Đáp án đúng: D
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Dược lý dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học ôn thi đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Câu hỏi liên quan
Vitamin B1 (Thiamine) thiếu hụt gây bệnh Beriberi và hội chứng Wernicke-Korsakoff, ảnh hưởng đến thần kinh nhưng không gây thiếu máu hồng cầu to.
Vitamin B3 (Niacin) thiếu hụt gây bệnh Pellagra (viêm da, tiêu chảy, sa sút trí tuệ) nhưng không gây thiếu máu hồng cầu to.
Vitamin B6 (Pyridoxine) thiếu hụt có thể gây thiếu máu nhưng thường là thiếu máu nhược sắc chứ không phải thiếu máu hồng cầu to, và ảnh hưởng đến thần kinh nhưng không phải là biểu hiện chính.
Quá trình phân phối thuốc chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
- Độ tuổi: Trẻ em và người lớn tuổi có sự khác biệt về chức năng gan, thận, và thành phần cơ thể, ảnh hưởng đến phân phối thuốc.
- Hoạt tính enzyme: Các enzyme có vai trò trong chuyển hóa thuốc, ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong máu và do đó ảnh hưởng đến phân phối.
- Tổn thương màng phế nang mao mạch: Ảnh hưởng đến khả năng thuốc đi vào máu từ phổi, ảnh hưởng đến phân phối thuốc.
- Tỷ lệ mỡ/cơ thể: Thuốc tan trong mỡ sẽ phân phối rộng rãi hơn ở người có tỷ lệ mỡ cao.
Vậy, tất cả các yếu tố trên đều ảnh hưởng đến quá trình phân phối của thuốc.
Tuy nhiên, trong các đáp án trên, tỷ lệ mỡ/cơ thể có ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến sự phân bố của các thuốc tan trong lipid. Những người có tỷ lệ mỡ trong cơ thể cao hơn sẽ có thể tích phân bố của các thuốc này lớn hơn so với người có tỷ lệ mỡ thấp hơn.
Thuốc X đang trong giai đoạn thử nghiệm tiền lâm sàng (trên tế bào, mô ung thư và ở chuột). Các giai đoạn thử nghiệm lâm sàng trên người bao gồm:
- Phase I: Thử nghiệm trên một nhóm nhỏ người khỏe mạnh để đánh giá tính an toàn và liều lượng.
- Phase II: Thử nghiệm trên một nhóm lớn hơn bệnh nhân để đánh giá hiệu quả và tác dụng phụ.
- Phase III: Thử nghiệm trên một nhóm rất lớn bệnh nhân để so sánh với các phương pháp điều trị hiện có và thu thập thêm thông tin về an toàn và hiệu quả.
Vì thuốc X vẫn chưa được thử nghiệm trên người, nên tất cả các đáp án trên đều sai.
Phương án 1: Sai. Cortisol là một glucocorticoid, bản chất steroid, có tác dụng tăng đường huyết, chống viêm, giảm đáp ứng miễn dịch và tăng sức chống đỡ đối với stress.
Phương án 2: Sai. Calcitonin do tuyến giáp tiết ra có bản chất là polypeptide, có tác dụng giảm nồng độ Ca2+ huyết tương bằng cách tăng lắng đọng Ca2+ vào xương, giảm hấp thu Ca2+ ở thận và ruột.
Phương án 3: Đúng. Tuyến thượng thận (tủy thượng thận) sản xuất catecholamine (adrenaline và noradrenaline), có bản chất là các amin, và có tác dụng tăng đường huyết (thông qua kích thích phân giải glycogen ở gan và cơ, và tân tạo đường), tăng nhịp tim, tăng huyết áp.
Phương án 4: Sai. Aldosteron do vỏ thượng thận tiết ra, có bản chất steroid, có tác dụng tăng tái hấp thu Na+ và bài tiết K+ ở thận, dẫn đến tăng huyết áp do tăng thể tích máu.
* Nhóm đồng vận thụ thể GLP-1 (Glucagon-like peptide-1 receptor agonists): Hoạt động bằng cách bắt chước tác dụng của GLP-1, một incretin tự nhiên. Chúng kích thích giải phóng insulin phụ thuộc glucose, ức chế tiết glucagon và làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày.
* Nhóm ức chế men DPP-4 (Dipeptidyl peptidase-4 inhibitors): Ức chế enzyme DPP-4, enzyme này phân hủy các incretin như GLP-1 và GIP. Bằng cách ức chế DPP-4, các thuốc này làm tăng nồng độ incretin hoạt động, từ đó cải thiện kiểm soát đường huyết.
Các nhóm thuốc khác có cơ chế tác động khác:
* Biguanid (ví dụ: Metformin): Giảm sản xuất glucose ở gan và tăng độ nhạy insulin ở ngoại vi.
* Thiazolidinedione (TZD): Tăng độ nhạy insulin ở ngoại vi.
* Sulfonylureas và Meglitinides: Kích thích tuyến tụy tiết insulin.
* SGLT-2 inhibitors: Ức chế tái hấp thu glucose ở thận, làm tăng thải glucose qua nước tiểu.
Vậy, nhóm thuốc đồng vận thụ thể GLP-1 và nhóm ức chế men DPP-4 có cơ chế tác động trên incretin.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.