JavaScript is required

Mạch khuếch đại ở hình 4 với các thông số cho ở trên (R= 470KΩ, R= 2.2KΩ, VCC = 20V và β = 100) có trở kháng vào xấp xỉ bằng (Nếu giả thiết RB>>βre)

A.

930Ω

B.

2.2KΩ

C.

Ngoài các đáp án trên

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Để tính trở kháng vào của mạch, ta cần xác định r_e (điện trở emitter xoay chiều). Công thức tính r_e là r_e = V_T/I_E, trong đó V_T là điện áp nhiệt (khoảng 26mV ở nhiệt độ phòng) và I_E là dòng điện emitter. Để tìm I_E, ta cần tìm I_C (dòng collector) trước. Vì β = 100, ta có I_C ≈ I_E. Đầu tiên, ta tìm điện áp VB (điện áp base) bằng cách sử dụng mạch phân áp. Vì RB >> βre nên ta có thể bỏ qua ảnh hưởng của dòng base vào công thức tính VB. VB ≈ VCC * (R2 / (R1 + R2)). Trong trường hợp này, R1 và R2 tương ứng với RB. Do đó, VB ≈ VCC * (RB / RB)= VCC=20V Vì mạch không cho giá trị R2, mà chỉ cho R_B = 470kΩ và hình vẽ không rõ ràng về R1, R2 nên ta không thể dùng mạch phân áp để tính. Điện áp VE (điện áp emitter) là VE = VB - VBE, với VBE là điện áp base-emitter (khoảng 0.7V đối với transistor silicon). Do đó VE ≈ VB - 0.7V. Ta có V_C = VCC - IC*RC. Ta cần thêm thông tin về mạch hoặc giá trị điện trở để giải quyết bài toán này. Vì không có đủ dữ kiện để tính toán chính xác I_E và do đó r_e, ta không thể tính chính xác trở kháng vào Zin ≈ βr_e. Do đó, đáp án chính xác nhất là "Ngoài các đáp án trên".

Multiple-choice exam paper on Electronic Circuit Technology, covering BJT and FET amplifier fundamentals, biasing, feedback, various amplifier configurations (EC, CC, BC, Darlington, Kaskode, differential), impedance, and gain calculations.


50 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan