Mạch khuếch đại ở hình 15 với các thông số cho ở trên (R1=56KΩ, R2=39KΩ, Rc=1KΩ, RE=600Ω, VCC=9V và β =100) có trở kháng vào xấp xỉ bằng (giả thiết RB>>βre)
Đáp án đúng: D
Để tính trở kháng vào của mạch khuếch đại BJT theo cấu hình phân cực bằng cầu phân áp, ta sử dụng công thức gần đúng khi R_B >> βr_e: Z_in ≈ R_1 || R_2. Trong đó: R_1 = 56 KΩ, R_2 = 39 KΩ. Tính toán: Z_in ≈ (R_1 * R_2) / (R_1 + R_2) = (56 * 39) / (56 + 39) = 2184 / 95 ≈ 22.99 KΩ Tuy nhiên, đề bài có chỗ "giả thiết R_B>>βr_e". Ở đây không có R_B trực tiếp, mà R_B là điện trở tương đương của R1 và R2 song song. Vậy, R_B = (56*39)/(56+39) ≈ 22.99kOhm. Tính r_e = V_T/I_E, V_T=25mV. Để tính I_E, ta cần tính I_C trước, rồi I_E ≈ I_C. Mà I_C ≈ (V_CC * R2)/(R_1+R_2)/R_E = (9*39)/(56+39)/0.6 = 6.13mA. Vậy r_e = 25mV/6.13mA ≈ 4.08 Ohm. Suy ra βr_e = 100*4.08 ≈ 408 Ohm. R_B >> βr_e là đúng. Nhưng không có đáp án nào gần với 22.99 KΩ. Xem xét kỹ hơn, câu hỏi có thể đang đánh lừa. Nếu giả thiết R_B >> βr_e không đúng thì trở kháng vào sẽ phức tạp hơn. Tuy nhiên, với các thông số đã cho, ta vẫn có thể coi Z_in ≈ R_1 || R_2. Kiểm tra lại các đáp án: 1) 56 KΩ: Sai, vì phải song song với R2. 2) 1 KΩ: Sai, là giá trị của R_C. 3) 16.68 KΩ: Có vẻ là một đáp án gây nhiễu. Vì không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán, đáp án chính xác nhất là "ngoài các đáp án trên".
Multiple-choice exam paper on Electronic Circuit Technology, covering BJT and FET amplifier fundamentals, biasing, feedback, various amplifier configurations (EC, CC, BC, Darlington, Kaskode, differential), impedance, and gain calculations.