Loại tàn sản nào dưới đây khi làm tài sản đảm bảo, được thực hiện theo hình thức thế chấp:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Thế chấp là việc bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp. Theo quy định của pháp luật hiện hành, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở là loại tài sản thường được sử dụng để thế chấp. Hàng hóa, vàng và ngoại tệ thường được dùng để cầm cố hơn là thế chấp.
Chia sẻ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng nhằm giúp bạn trau dồi vốn kiến thức chung nhất về nghiệp vụ ngân hàng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu xác định phương thức cho vay *sai* dựa trên căn cứ phương thức cho vay. Để trả lời, cần xem xét các phương thức cho vay phổ biến và xác định phương thức nào không được coi là một phương thức cho vay chính thức hoặc có sự nhầm lẫn trong cách gọi.
* Cho vay theo hạn mức, cho vay theo dự án đầu tư: Đây là các hình thức cho vay phổ biến.
* Cho vay hợp vốn, cho vay từng lần: Đây cũng là các hình thức cho vay phổ biến.
* Cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Đây cũng là các hình thức cho vay phổ biến.
* Cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay trả trước: Đây cũng là các hình thức cho vay phổ biến.
Tuy nhiên, các đáp án đều đúng nên có lẽ đề bài có lỗi hoặc thiếu thông tin. Căn cứ vào các đáp án trên, ta thấy không có đáp án nào sai cả. Vì vậy, tôi sẽ chọn đáp án đầu tiên (1) và giải thích theo hướng đề có thể đã yêu cầu tìm phương án ít phổ biến nhất.
Trong các phương án trên, "Cho vay theo hạn mức" và "Cho vay theo dự án đầu tư" có thể được xem là ít cụ thể hơn so với các phương án khác, vì "cho vay theo hạn mức" cần được bổ sung thêm thông tin về loại hạn mức nào (ví dụ, hạn mức tín dụng) và "cho vay theo dự án đầu tư" thường đi kèm với các điều kiện và quy trình xét duyệt phức tạp hơn so với các hình thức cho vay thông thường khác. Tuy nhiên, cách giải thích này mang tính suy đoán, do đề bài gốc có thể không chính xác.
* Cho vay theo hạn mức, cho vay theo dự án đầu tư: Đây là các hình thức cho vay phổ biến.
* Cho vay hợp vốn, cho vay từng lần: Đây cũng là các hình thức cho vay phổ biến.
* Cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Đây cũng là các hình thức cho vay phổ biến.
* Cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay trả trước: Đây cũng là các hình thức cho vay phổ biến.
Tuy nhiên, các đáp án đều đúng nên có lẽ đề bài có lỗi hoặc thiếu thông tin. Căn cứ vào các đáp án trên, ta thấy không có đáp án nào sai cả. Vì vậy, tôi sẽ chọn đáp án đầu tiên (1) và giải thích theo hướng đề có thể đã yêu cầu tìm phương án ít phổ biến nhất.
Trong các phương án trên, "Cho vay theo hạn mức" và "Cho vay theo dự án đầu tư" có thể được xem là ít cụ thể hơn so với các phương án khác, vì "cho vay theo hạn mức" cần được bổ sung thêm thông tin về loại hạn mức nào (ví dụ, hạn mức tín dụng) và "cho vay theo dự án đầu tư" thường đi kèm với các điều kiện và quy trình xét duyệt phức tạp hơn so với các hình thức cho vay thông thường khác. Tuy nhiên, cách giải thích này mang tính suy đoán, do đề bài gốc có thể không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong cho thuê tài chính, bên cho thuê vẫn là người sở hữu tài sản cho đến khi bên thuê thực hiện quyền mua lại tài sản (nếu có) sau khi kết thúc thời hạn thuê. Bên thuê chỉ có quyền sử dụng tài sản thuê trong thời gian thuê. Do đó, đáp án đúng là 'Sở hữu tài sản thuê'.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính nhu cầu vốn lưu động (VLD) năm 2015, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính doanh thu thuần dự kiến năm 2015:
Doanh thu thuần năm 2014: 186.000.000
Tốc độ luân chuyển VLD tăng 5%, suy ra doanh thu thuần năm 2015 cũng tăng 5% (giả định VLD và doanh thu có mối quan hệ tuyến tính).
Doanh thu thuần năm 2015 = 186.000.000 * (1 + 5%) = 195.300.000
2. Tính tổng chi phí (không bao gồm khấu hao) năm 2015:
Tổng chi phí năm 2015: 210.370.000
Chi phí khấu hao: 3.100.000
Tổng chi phí (không khấu hao) = 210.370.000 - 3.100.000 = 207.270.000
3. Tính số vòng quay vốn lưu động năm 2014:
Tài sản ngắn hạn bình quân năm 2014 = (30.500.000 + 31.500.000) / 2 = 31.000.000
Số vòng quay VLD năm 2014 = Doanh thu thuần năm 2014 / Tài sản ngắn hạn bình quân năm 2014 = 186.000.000 / 31.000.000 = 6 vòng
4. Tính số vòng quay vốn lưu động năm 2015:
Số vòng quay VLD năm 2015 = 6 * (1 + 5%) = 6.3 vòng
5. Tính nhu cầu vốn lưu động năm 2015:
Nhu cầu VLD = Tổng chi phí (không khấu hao) năm 2015 / Số vòng quay VLD năm 2015 = 207.270.000 / 6.3 = 32.900.000
Vậy, nhu cầu vốn lưu động năm 2015 là 32.900.000.000 đồng.
1. Tính doanh thu thuần dự kiến năm 2015:
Doanh thu thuần năm 2014: 186.000.000
Tốc độ luân chuyển VLD tăng 5%, suy ra doanh thu thuần năm 2015 cũng tăng 5% (giả định VLD và doanh thu có mối quan hệ tuyến tính).
Doanh thu thuần năm 2015 = 186.000.000 * (1 + 5%) = 195.300.000
2. Tính tổng chi phí (không bao gồm khấu hao) năm 2015:
Tổng chi phí năm 2015: 210.370.000
Chi phí khấu hao: 3.100.000
Tổng chi phí (không khấu hao) = 210.370.000 - 3.100.000 = 207.270.000
3. Tính số vòng quay vốn lưu động năm 2014:
Tài sản ngắn hạn bình quân năm 2014 = (30.500.000 + 31.500.000) / 2 = 31.000.000
Số vòng quay VLD năm 2014 = Doanh thu thuần năm 2014 / Tài sản ngắn hạn bình quân năm 2014 = 186.000.000 / 31.000.000 = 6 vòng
4. Tính số vòng quay vốn lưu động năm 2015:
Số vòng quay VLD năm 2015 = 6 * (1 + 5%) = 6.3 vòng
5. Tính nhu cầu vốn lưu động năm 2015:
Nhu cầu VLD = Tổng chi phí (không khấu hao) năm 2015 / Số vòng quay VLD năm 2015 = 207.270.000 / 6.3 = 32.900.000
Vậy, nhu cầu vốn lưu động năm 2015 là 32.900.000.000 đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nghiệp vụ sử dụng nguồn là nghiệp vụ ngân hàng sử dụng các nguồn vốn huy động được để thực hiện các hoạt động cho vay, đầu tư và các hoạt động kinh doanh khác. Các hoạt động này làm tăng tài sản và/hoặc giảm nợ của ngân hàng, được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán. Do đó, nghiệp vụ sử dụng nguồn còn được gọi là nghiệp vụ nội bảng.
Các phương án khác không chính xác vì:
- Nghiệp vụ ngoại bảng: Là các nghiệp vụ không ảnh hưởng trực tiếp đến tài sản và nợ của ngân hàng, ví dụ như bảo lãnh, cam kết tín dụng.
- Nghiệp vụ tài sản có: Chỉ đề cập đến một phần của nghiệp vụ sử dụng nguồn (tài sản tăng), không bao quát toàn bộ bản chất.
- Nghiệp vụ tài sản nợ: Là các nghiệp vụ huy động vốn, không phải sử dụng vốn.
Các phương án khác không chính xác vì:
- Nghiệp vụ ngoại bảng: Là các nghiệp vụ không ảnh hưởng trực tiếp đến tài sản và nợ của ngân hàng, ví dụ như bảo lãnh, cam kết tín dụng.
- Nghiệp vụ tài sản có: Chỉ đề cập đến một phần của nghiệp vụ sử dụng nguồn (tài sản tăng), không bao quát toàn bộ bản chất.
- Nghiệp vụ tài sản nợ: Là các nghiệp vụ huy động vốn, không phải sử dụng vốn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nghiệp vụ chiết khấu là nghiệp vụ ngân hàng thương mại (NHTM) mua lại các giấy tờ có giá (ví dụ: thương phiếu, trái phiếu) chưa đến hạn thanh toán từ người thụ hưởng. NHTM sẽ trả một khoản tiền nhỏ hơn giá trị thực của giấy tờ có giá đó (phần chênh lệch là phí chiết khấu). Như vậy, NHTM đã cấp một khoản tín dụng cho người thụ hưởng. Các phương án khác không phù hợp vì cho vay là cấp tín dụng trực tiếp, bảo lãnh là cam kết trả nợ thay, và bao thanh toán là dịch vụ quản lý và thu hồi công nợ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng