Trả lời:
Đáp án đúng: B
HIV-1 được chia thành 4 nhóm chính: M, N, O và P. Nhóm M (Major) là nhóm phổ biến nhất, gây ra đại dịch HIV trên toàn cầu. Các nhóm N, O và P ít phổ biến hơn và chủ yếu được tìm thấy ở một số khu vực nhất định ở Châu Phi.
tracnghiem.net sưu tầm và chia sẻ hơn 1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật có đáp án dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giai đoạn nhiễm HIV cấp tính có các đặc điểm sau:
- Bắt đầu 3-6 tuần sau khi nhiễm HIV.
- Lượng p24 (kháng nguyên) và RNA HIV (tải lượng virus) đều tăng cao.
- Các triệu chứng nhiễm HIV cấp chỉ xảy ra ở 50-70% người nhiễm HIV và thường tự khỏi sau 1-2 tuần.
- Trong giai đoạn này, cả kháng thể kháng gp120 và các kháng thể kháng các protein khác của HIV đều xuất hiện, không chỉ riêng kháng thể kháng gp120.
Do đó, phương án "Chỉ có kháng thể kháng gp120 xuất hiện trong giai đoạn này" là không đúng.
- Bắt đầu 3-6 tuần sau khi nhiễm HIV.
- Lượng p24 (kháng nguyên) và RNA HIV (tải lượng virus) đều tăng cao.
- Các triệu chứng nhiễm HIV cấp chỉ xảy ra ở 50-70% người nhiễm HIV và thường tự khỏi sau 1-2 tuần.
- Trong giai đoạn này, cả kháng thể kháng gp120 và các kháng thể kháng các protein khác của HIV đều xuất hiện, không chỉ riêng kháng thể kháng gp120.
Do đó, phương án "Chỉ có kháng thể kháng gp120 xuất hiện trong giai đoạn này" là không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
ELISA (Enzyme-Linked Immunosorbent Assay) và Western blot là các kỹ thuật sinh hóa được sử dụng để phát hiện và định lượng các phân tử cụ thể. ELISA thường được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của cả kháng nguyên và kháng thể trong một mẫu. Western blot, còn được gọi là immunoblotting, chủ yếu được sử dụng để phát hiện một protein (kháng nguyên) cụ thể trong một mẫu và để xác định kích thước và số lượng tương đối của nó. Do đó, ELISA có thể tìm cả kháng nguyên lẫn kháng thể, nhưng Western blot chủ yếu dùng để tìm kháng nguyên. Tuy nhiên, trong các ứng dụng cụ thể, Western blot cũng có thể được điều chỉnh để phát hiện kháng thể. Xét các lựa chọn đưa ra, phương án chính xác nhất là ELISA tìm kháng nguyên, Western-blot tìm kháng thể, tuy nhiên, cần lưu ý là ELISA cũng có thể tìm kháng thể. Mặc dù vậy, trong các phương án đã cho, đây là phương án phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Acid acetic (thường là dung dịch 3-5%) được sử dụng để phát hiện các tổn thương tiền ung thư ở cổ tử cung và dương vật. Khi bôi lên các vùng có tế bào bất thường, acid acetic làm cho các tế bào này trở nên trắng hơn, giúp dễ dàng nhận diện trong quá trình soi cổ tử cung hoặc kiểm tra bằng mắt thường. Các acid khác như lactic, salicylic và butyric không được sử dụng cho mục đích này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lipopolysaccharide (LPS) là một thành phần cấu trúc quan trọng của màng ngoài của hầu hết các vi khuẩn Gram âm, không phải tất cả. LPS được giải phóng khi vi khuẩn bị ly giải hoặc chết, và nó có thể gây ra sốt và các phản ứng viêm khác ở vật chủ. LPS cũng chứa kháng nguyên O, là một chuỗi polysaccharide bên ngoài lõi của LPS và có thể được sử dụng để phân loại các chủng vi khuẩn khác nhau. Do đó, đáp án "Hiện diện ở tất cả các vi khuẩn Gram âm" là không đúng vì một số ít vi khuẩn Gram âm không có LPS.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cơ chế chống thực bào là một cơ chế quan trọng giúp vi khuẩn gây bệnh bằng cách tránh bị tiêu diệt bởi các tế bào thực bào của hệ miễn dịch. Các yếu tố sau đây có thể giúp vi khuẩn chống lại thực bào:
- Vỏ (Capsule): Vỏ là một lớp polysaccharide hoặc protein bao quanh bề mặt của vi khuẩn. Vỏ có thể ngăn chặn sự bám dính của tế bào thực bào vào vi khuẩn, hoặc làm cho vi khuẩn khó bị tiêu diệt sau khi bị thực bào. Đây là đáp án chính xác nhất.
- Lipopolysaccharit (LPS): LPS là một thành phần của vách tế bào vi khuẩn Gram âm. LPS có thể kích hoạt hệ miễn dịch, nhưng nó không trực tiếp ngăn chặn thực bào.
- Peptidoglycan: Peptidoglycan là một thành phần của vách tế bào vi khuẩn. Peptidoglycan có thể kích hoạt hệ miễn dịch, nhưng nó không trực tiếp ngăn chặn thực bào.
- Nha bào: Nha bào là một dạng ngủ đông của vi khuẩn, giúp vi khuẩn tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt. Nha bào không liên quan đến cơ chế chống thực bào.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng