Giả sử một người nông dân trồng lúa mì và bán cho một người sản xuất bánh mì với giá 1 triệu đồng. Người sản xuất bánh mì làm bánh mì và bán cho cửa hàng với giá 2 triệu đồng. Cửa hàng bán cho người tiêu dùng với giá 3 triệu đồng. Các hoạt động này làm tăng:
Đáp án đúng: C
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học.
Câu hỏi liên quan
GDP danh nghĩa (Nominal GDP) là giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ được tính theo giá hiện hành. GDP thực tế (Real GDP) là giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ được tính theo giá của năm cơ sở (năm gốc). Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) được tính bằng công thức: GDP deflator = (GDP danh nghĩa / GDP thực tế) * 100.
Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ lên 8.400 tỉ, trong khi GDP thực tế không đổi. Điều này có nghĩa là sự thay đổi trong GDP danh nghĩa hoàn toàn do sự thay đổi về giá cả, chứ không phải do sự thay đổi về sản lượng.
Tính chỉ số điều chỉnh GDP năm cơ sở: (8000/8000)*100 = 100
Tính chỉ số điều chỉnh GDP năm tiếp theo: (8400/8000)*100 = 105
Vậy chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 105. => Phương án 1 sai.
Vì GDP thực tế không đổi, ta có thể suy ra chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự thay đổi về giá cả của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước. Mức tăng giá trung bình được tính như sau: ((8400-8000)/8000)*100% = 5%.
Vậy giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%. => Phương án 2 đúng.
CPI (Consumer Price Index) đo lường sự thay đổi giá cả của một giỏ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng điển hình của hộ gia đình. Trong khi đó, chỉ số điều chỉnh GDP đo lường sự thay đổi giá cả của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước. Vì vậy, CPI và chỉ số điều chỉnh GDP không nhất thiết phải tăng cùng mức. => Phương án 3 sai.
Mức giá thay đổi, cụ thể là tăng. => Phương án 4 sai.
Vậy đáp án đúng là phương án 2.
Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong cuộc (những người có việc làm và là thành viên công đoàn) và người ngoài cuộc (những người không có việc làm hoặc không phải là thành viên công đoàn) thông qua việc tăng tiền lương và phúc lợi cho các thành viên của mình. Điều này dẫn đến một số hệ quả trên thị trường lao động. Khi công đoàn thành công trong việc tăng lương cho các thành viên, các công ty có thể thuê ít công nhân hơn (giảm cầu lao động) hoặc tìm cách thay thế lao động bằng vốn. Những người không có việc làm hoặc không phải là thành viên công đoàn sẽ gặp khó khăn hơn trong việc tìm kiếm việc làm, và có thể phải chấp nhận mức lương thấp hơn ở các khu vực không có công đoàn.
Phân tích các lựa chọn:
- Lựa chọn 1: Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều này có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung về lao động trong khu vực không có công đoàn (do những người không có việc làm hoặc bị mất việc làm ở khu vực có công đoàn sẽ tìm kiếm việc làm ở khu vực không có công đoàn). => Đây là đáp án chính xác.
- Lựa chọn 2: Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung về lao động trong khu vực không có công đoàn => Sai. Việc tăng lương ở khu vực có công đoàn sẽ đẩy một lượng lao động sang khu vực không có công đoàn, làm tăng chứ không giảm cung lao động.
- Lựa chọn 3: Giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn => Đúng một phần, nhưng chưa đầy đủ. Công đoàn có thể gián tiếp làm giảm cầu lao động, nhưng tác động chính là làm tăng cung lao động ở khu vực không có công đoàn.
- Lựa chọn 4: Tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn => Sai. Công đoàn không làm tăng cầu lao động.
* Tiền lương tăng: Làm tăng chi phí sản xuất, do đó SRAS dịch chuyển sang trái.
* Giá cả các nguyên liệu thiết yếu tăng: Tương tự, làm tăng chi phí sản xuất, khiến SRAS dịch chuyển sang trái.
* Năng suất lao động giảm: Điều này có nghĩa là với cùng một lượng đầu vào (lao động), sản lượng giảm, làm tăng chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm, khiến SRAS dịch chuyển sang trái.
* Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai: Nếu các doanh nghiệp dự đoán giá sẽ giảm trong tương lai, họ có thể trì hoãn việc sản xuất hoặc bán hàng cho đến khi giá tăng trở lại. Tuy nhiên, điều này không trực tiếp làm dịch chuyển đường SRAS hiện tại sang trái. Thay vào đó, nó có thể ảnh hưởng đến quyết định sản xuất và cung ứng, nhưng bản thân kỳ vọng giá giảm không làm tăng chi phí sản xuất hiện tại. Mà nó còn có xu hướng làm đường SRAS dịch chuyển sang phải vì các doanh nghiệp muốn bán nhiều hơn trước khi giá giảm.
Vì vậy, đáp án chính xác là 'Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai' vì nó không trực tiếp làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái.
* Phương án A sai: Các NHTM luôn phải duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của NHTW. Nếu không có dự trữ bắt buộc, việc kiểm soát cung tiền sẽ trở nên khó khăn hơn.
* Phương án B sai: Việc NHTW bãi bỏ dự trữ bắt buộc là một quyết định chính sách tiền tệ, không phải là điểm dừng tự nhiên của quá trình mở rộng tiền tệ.
* Phương án C sai: Lãi suất chiết khấu (discount rate) thấp hơn lãi suất thị trường khuyến khích các NHTM vay từ NHTW, làm tăng lượng tiền dự trữ và có thể tiếp tục quá trình mở rộng tiền tệ.
* Phương án D đúng: Khi các NHTM không còn dự trữ dôi ra, họ đã cho vay hết mức có thể dựa trên lượng tiền dự trữ hiện có, và không thể tạo thêm tiền thông qua hoạt động cho vay. Đây chính là điểm dừng của quá trình mở rộng tiền tệ.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.