Đơn vị nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến được thể hiện:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Sơ đồ PERT cải tiến thể hiện đơn vị nguồn lực trên trục tung phía dưới. Trục tung thường biểu diễn thời gian hoặc chi phí, và phần phía dưới của trục tung thường được sử dụng để thể hiện nguồn lực hoặc các thông tin bổ sung khác liên quan đến công việc.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm thời gian dự trữ của công việc E, ta cần tính thời gian bắt đầu sớm nhất (ES - Earliest Start), thời gian hoàn thành sớm nhất (EF - Earliest Finish), thời gian bắt đầu muộn nhất (LS - Latest Start) và thời gian hoàn thành muộn nhất (LF - Latest Finish) của công việc E.
1. Tính ES và EF cho các công việc trước E:
- A(4): ES(A) = 0, EF(A) = 4
- B(2): ES(B) = 0, EF(B) = 2
- C(8): ES(C) = 0, EF(C) = 8
- D(4): ES(D) = EF(A) = 4, EF(D) = 4 + 4 = 8
2. Tính ES và EF cho công việc E:
- E(4) phụ thuộc vào B, C và D. Do đó, ES(E) = max(EF(B), EF(C), EF(D)) = max(2, 8, 8) = 8
- EF(E) = ES(E) + 4 = 8 + 4 = 12
3. Tính LS và LF cho các công việc sau E (đi ngược từ cuối dự án):
- Giả sử dự án kết thúc tại thời điểm 12 (vì E là công việc cuối cùng trên đường găng).
- Do đó, LF(E) = 12
- LS(E) = LF(E) - 4 = 12 - 4 = 8
4. Tính thời gian dự trữ (Slack) của công việc E:
- Slack(E) = LS(E) - ES(E) = 8 - 8 = 0
- Hoặc Slack(E) = LF(E) - EF(E) = 12 - 12 = 0
Vậy thời gian dự trữ của công việc E là 0 tháng.
1. Tính ES và EF cho các công việc trước E:
- A(4): ES(A) = 0, EF(A) = 4
- B(2): ES(B) = 0, EF(B) = 2
- C(8): ES(C) = 0, EF(C) = 8
- D(4): ES(D) = EF(A) = 4, EF(D) = 4 + 4 = 8
2. Tính ES và EF cho công việc E:
- E(4) phụ thuộc vào B, C và D. Do đó, ES(E) = max(EF(B), EF(C), EF(D)) = max(2, 8, 8) = 8
- EF(E) = ES(E) + 4 = 8 + 4 = 12
3. Tính LS và LF cho các công việc sau E (đi ngược từ cuối dự án):
- Giả sử dự án kết thúc tại thời điểm 12 (vì E là công việc cuối cùng trên đường găng).
- Do đó, LF(E) = 12
- LS(E) = LF(E) - 4 = 12 - 4 = 8
4. Tính thời gian dự trữ (Slack) của công việc E:
- Slack(E) = LS(E) - ES(E) = 8 - 8 = 0
- Hoặc Slack(E) = LF(E) - EF(E) = 12 - 12 = 0
Vậy thời gian dự trữ của công việc E là 0 tháng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời gian thực hiện dự tính của một công việc trong PERT (Program Evaluation and Review Technique) được tính theo công thức sau:
Thời gian dự tính (Te) = (Thời gian lạc quan (a) + 4 * Thời gian thường gặp (m) + Thời gian bi quan (b)) / 6
Trong trường hợp này:
* Thời gian lạc quan (a) = 18 ngày
* Thời gian thường gặp (m) = 24 ngày
* Thời gian bi quan (b) = 30 ngày
Áp dụng công thức:
Te = (18 + 4 * 24 + 30) / 6 = (18 + 96 + 30) / 6 = 144 / 6 = 24 ngày
Vậy, thời gian thực hiện dự tính của công việc K là 24 ngày.
Thời gian dự tính (Te) = (Thời gian lạc quan (a) + 4 * Thời gian thường gặp (m) + Thời gian bi quan (b)) / 6
Trong trường hợp này:
* Thời gian lạc quan (a) = 18 ngày
* Thời gian thường gặp (m) = 24 ngày
* Thời gian bi quan (b) = 30 ngày
Áp dụng công thức:
Te = (18 + 4 * 24 + 30) / 6 = (18 + 96 + 30) / 6 = 144 / 6 = 24 ngày
Vậy, thời gian thực hiện dự tính của công việc K là 24 ngày.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra sự hiểu biết về khái niệm khan hiếm nguồn lực trong quản lý dự án hoặc thi công.
* Phương án A: Đường vào nơi thi công nhỏ hẹp gây khó khăn trong việc vận chuyển thiết bị, làm chậm tiến độ và gây khan hiếm về mặt thời gian và khả năng tiếp cận nguồn lực.
* Phương án B: Việc sử dụng chung máy móc, thiết bị cho nhiều dự án cùng lúc làm giảm khả năng đáp ứng nhu cầu của từng dự án, gây ra tình trạng khan hiếm thiết bị cho một số dự án nhất định.
* Phương án C: Mặt bằng thi công chật hẹp hạn chế khả năng tập kết vật liệu, gây gián đoạn quá trình thi công và dẫn đến khan hiếm vật liệu.
Vì cả ba phương án đều là các tình huống gây ra sự khan hiếm nguồn lực, phương án D là đáp án chính xác nhất.
* Phương án A: Đường vào nơi thi công nhỏ hẹp gây khó khăn trong việc vận chuyển thiết bị, làm chậm tiến độ và gây khan hiếm về mặt thời gian và khả năng tiếp cận nguồn lực.
* Phương án B: Việc sử dụng chung máy móc, thiết bị cho nhiều dự án cùng lúc làm giảm khả năng đáp ứng nhu cầu của từng dự án, gây ra tình trạng khan hiếm thiết bị cho một số dự án nhất định.
* Phương án C: Mặt bằng thi công chật hẹp hạn chế khả năng tập kết vật liệu, gây gián đoạn quá trình thi công và dẫn đến khan hiếm vật liệu.
Vì cả ba phương án đều là các tình huống gây ra sự khan hiếm nguồn lực, phương án D là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Kiểm soát chi phí bao gồm việc theo dõi và quản lý chi phí dự án để đảm bảo rằng dự án được hoàn thành trong phạm vi ngân sách đã được phê duyệt. Điều này bao gồm việc xác định mức chênh lệch so với kế hoạch chi phí ban đầu, ngăn chặn các thay đổi không được phê duyệt có thể làm tăng chi phí, và thông báo cho các bên liên quan về bất kỳ thay đổi nào đã được phê duyệt và tác động của chúng đến chi phí. Vì vậy, đáp án D bao gồm tất cả các khía cạnh của kiểm soát chi phí.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Từ góc độ nhà sản xuất, chất lượng sản phẩm được đánh giá dựa trên mức độ hoàn thiện so với các tiêu chuẩn thiết kế đã được phê duyệt. Điều này bao gồm việc sản phẩm đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chức năng và thẩm mỹ đã đặt ra trong quá trình thiết kế. Các lựa chọn khác liên quan đến quan điểm chủ quan về sự hoàn hảo, tính năng vốn có hoặc sự hài lòng của khách hàng, những yếu tố này quan trọng nhưng không phải là định nghĩa chất lượng từ góc độ sản xuất.
* A. Sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của sản phẩm: Đây là một định nghĩa mang tính chủ quan và khó định lượng, không phù hợp với góc độ sản xuất cần tính chính xác và đo lường được.
* B. Các tính chất đặc trưng vốn có của sản phẩm phản ánh công dụng của sản phẩm đó: Đây là một phần của chất lượng, nhưng không phải là định nghĩa đầy đủ từ góc độ nhà sản xuất.
* C. Mức độ hoàn thiện của sản phẩm so với các tiêu chuẩn thiết kế được duyệt: Đây là định nghĩa chính xác nhất, vì nó tập trung vào việc sản phẩm có đáp ứng được các tiêu chuẩn đã được đặt ra trong quá trình sản xuất hay không.
* D. Mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng: Đây là một yếu tố quan trọng của chất lượng, nhưng nó thuộc về góc độ của khách hàng, không phải nhà sản xuất.
* A. Sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của sản phẩm: Đây là một định nghĩa mang tính chủ quan và khó định lượng, không phù hợp với góc độ sản xuất cần tính chính xác và đo lường được.
* B. Các tính chất đặc trưng vốn có của sản phẩm phản ánh công dụng của sản phẩm đó: Đây là một phần của chất lượng, nhưng không phải là định nghĩa đầy đủ từ góc độ nhà sản xuất.
* C. Mức độ hoàn thiện của sản phẩm so với các tiêu chuẩn thiết kế được duyệt: Đây là định nghĩa chính xác nhất, vì nó tập trung vào việc sản phẩm có đáp ứng được các tiêu chuẩn đã được đặt ra trong quá trình sản xuất hay không.
* D. Mức độ thỏa mãn nhu cầu khách hàng: Đây là một yếu tố quan trọng của chất lượng, nhưng nó thuộc về góc độ của khách hàng, không phải nhà sản xuất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng