Trả lời:
Đáp án đúng: B
Nghiên cứu thuần tập (cohort study) theo dõi một nhóm người (quần thể) có chung đặc điểm trong một khoảng thời gian để xem xét sự phát triển của bệnh hoặc kết quả quan tâm. Do đó, đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là quần thể.
Sưu tầm 550+ Câu trắc nghiệm Dịch tễ học có đáp án đầy đủ, nhằm giúp các bạn dễ dàng ôn tập lại toàn bộ kiến thức, để chuẩn bị cho kì thi sắp tới!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nghiên cứu dọc (longitudinal study) theo dõi một nhóm người (cohort) trong một khoảng thời gian dài, thu thập dữ liệu tại nhiều thời điểm khác nhau. Do đó, số lần khảo sát trên mỗi cohort trong nghiên cứu dọc là nhiều lần để theo dõi sự thay đổi và phát triển theo thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thiết kế thuần tập (cohort study) là thiết kế nghiên cứu theo dõi một nhóm người (thuần tập) theo thời gian để xác định tỷ lệ mắc bệnh hoặc kết quả quan tâm ở những người có và không có yếu tố phơi nhiễm. Trong trường hợp nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân, thiết kế thuần tập là phù hợp vì nó cho phép theo dõi sự phát triển của nhiều kết quả khác nhau theo thời gian ở những người có cùng yếu tố phơi nhiễm ban đầu.
* Tương quan: Nghiên cứu tương quan xem xét mối quan hệ giữa các biến số ở cấp độ nhóm chứ không phải cá nhân, và không theo dõi theo thời gian.
* Ngang: Nghiên cứu ngang (cross-sectional study) thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất, không phù hợp để xác định hậu quả theo thời gian.
* Bệnh chứng: Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) bắt đầu với những người đã mắc bệnh và so sánh họ với nhóm chứng không mắc bệnh, để tìm hiểu về các yếu tố phơi nhiễm trong quá khứ, chứ không phải để nghiên cứu nhiều hậu quả của một nguyên nhân duy nhất.
* Tương quan: Nghiên cứu tương quan xem xét mối quan hệ giữa các biến số ở cấp độ nhóm chứ không phải cá nhân, và không theo dõi theo thời gian.
* Ngang: Nghiên cứu ngang (cross-sectional study) thu thập dữ liệu tại một thời điểm duy nhất, không phù hợp để xác định hậu quả theo thời gian.
* Bệnh chứng: Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) bắt đầu với những người đã mắc bệnh và so sánh họ với nhóm chứng không mắc bệnh, để tìm hiểu về các yếu tố phơi nhiễm trong quá khứ, chứ không phải để nghiên cứu nhiều hậu quả của một nguyên nhân duy nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đưa ra thông tin về tỷ lệ phụ nữ mang thai trong số những người bị ung thư vú. Cần phân tích xem thông tin này có ý nghĩa thống kê như thế nào.
* Phương án 1: "Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú;" - Không chính xác. Tỷ lệ 32/1000 không phải là một tỷ lệ cao đến mức "rất hay xảy ra".
* Phương án 2: "Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai; " - Không chính xác. Câu hỏi cho biết tỷ lệ mang thai ở người ung thư vú, không phải tỷ lệ ung thư vú ở người mang thai. Vì vậy, không thể đưa ra kết luận này.
* Phương án 3: "32% các trường hợp ung thư vú đang có thai; " - Sai. Tỷ lệ là 32 trên 1000, tương đương 3.2%, không phải 32%.
* Phương án 4: "Chưa nói lên được điều gì." - Đây là đáp án hợp lý nhất. Với thông tin duy nhất là 32/1000 phụ nữ ung thư vú có thai, ta không thể rút ra kết luận chắc chắn về mối liên hệ giữa ung thư vú và việc mang thai. Cần có thêm thông tin và phân tích thống kê để đưa ra kết luận có ý nghĩa.
Vậy, đáp án đúng là phương án 4.
* Phương án 1: "Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú;" - Không chính xác. Tỷ lệ 32/1000 không phải là một tỷ lệ cao đến mức "rất hay xảy ra".
* Phương án 2: "Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai; " - Không chính xác. Câu hỏi cho biết tỷ lệ mang thai ở người ung thư vú, không phải tỷ lệ ung thư vú ở người mang thai. Vì vậy, không thể đưa ra kết luận này.
* Phương án 3: "32% các trường hợp ung thư vú đang có thai; " - Sai. Tỷ lệ là 32 trên 1000, tương đương 3.2%, không phải 32%.
* Phương án 4: "Chưa nói lên được điều gì." - Đây là đáp án hợp lý nhất. Với thông tin duy nhất là 32/1000 phụ nữ ung thư vú có thai, ta không thể rút ra kết luận chắc chắn về mối liên hệ giữa ung thư vú và việc mang thai. Cần có thêm thông tin và phân tích thống kê để đưa ra kết luận có ý nghĩa.
Vậy, đáp án đúng là phương án 4.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong nghiên cứu thuần tập (cohort study), nhóm thuần tập bao gồm những người ban đầu không mắc bệnh đang được nghiên cứu. Nghiên cứu theo dõi họ theo thời gian để xem ai phát triển bệnh và ai không, từ đó xác định mối liên hệ giữa các yếu tố phơi nhiễm và sự phát triển của bệnh. Các đối tượng này có thể hoặc không phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu, nhưng điều kiện tiên quyết là họ không mắc bệnh vào thời điểm bắt đầu nghiên cứu. Do đó, đáp án đúng là "Những người không bị bệnh nghiên cứu".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nghiên cứu thuần tập (cohort study) là một loại nghiên cứu quan sát theo dõi một nhóm người (cohort) trong một khoảng thời gian để xem xét sự phát triển của một hoặc nhiều kết quả. Điểm quan trọng là tất cả các đối tượng trong nghiên cứu thuần tập phải được theo dõi trong cùng một khoảng thời gian để có thể so sánh và đánh giá kết quả một cách chính xác. Các yếu tố khác như năm sinh, nơi cư trú, hoặc việc mắc cùng một bệnh không phải là điều kiện bắt buộc trong nghiên cứu thuần tập.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng