Trả lời:
Đáp án đúng: C
Một xâu nhị phân độ dài N là một dãy gồm N ký tự, mỗi ký tự là 0 hoặc 1. Với mỗi vị trí trong xâu, ta có 2 lựa chọn (0 hoặc 1). Do đó, số lượng xâu nhị phân độ dài N là 2 * 2 * ... * 2 (N lần), tức là 2N.
Bộ 525 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán rời rạc có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữi ích dành cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
30 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích câu hỏi:
- Số điện thoại có dạng NYX NNX XXXX, trong đó:
- X có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 (10 khả năng).
- Y có thể là 0 hoặc 1 (2 khả năng).
- N có thể là bất kỳ số nào từ 2 đến 9 (8 khả năng).
- Tính số lượng số điện thoại khác nhau có thể được tạo ra.
Tính toán:
- Số lượng khả năng cho vị trí N đầu tiên: 8.
- Số lượng khả năng cho vị trí Y: 2.
- Số lượng khả năng cho vị trí X đầu tiên: 10.
- Số lượng khả năng cho vị trí N thứ hai: 8.
- Số lượng khả năng cho vị trí N thứ ba: 8.
- Số lượng khả năng cho các vị trí X còn lại: 10 * 10 * 10 * 10.
- Tổng số số điện thoại khác nhau: 8 * 2 * 10 * 8 * 8 * 10 * 10 * 10 * 10 = 8192 * 10000 = 81920000.
- Vì vậy, có 512 * 10^6 số điện thoại (8 * 8 * 8 = 512 và 10^6 = 10 * 10 * 10 * 10 *10 * 10).
Vậy đáp án đúng là 512.106
- Số điện thoại có dạng NYX NNX XXXX, trong đó:
- X có thể là bất kỳ số nào từ 0 đến 9 (10 khả năng).
- Y có thể là 0 hoặc 1 (2 khả năng).
- N có thể là bất kỳ số nào từ 2 đến 9 (8 khả năng).
- Tính số lượng số điện thoại khác nhau có thể được tạo ra.
Tính toán:
- Số lượng khả năng cho vị trí N đầu tiên: 8.
- Số lượng khả năng cho vị trí Y: 2.
- Số lượng khả năng cho vị trí X đầu tiên: 10.
- Số lượng khả năng cho vị trí N thứ hai: 8.
- Số lượng khả năng cho vị trí N thứ ba: 8.
- Số lượng khả năng cho các vị trí X còn lại: 10 * 10 * 10 * 10.
- Tổng số số điện thoại khác nhau: 8 * 2 * 10 * 8 * 8 * 10 * 10 * 10 * 10 = 8192 * 10000 = 81920000.
- Vì vậy, có 512 * 10^6 số điện thoại (8 * 8 * 8 = 512 và 10^6 = 10 * 10 * 10 * 10 *10 * 10).
Vậy đáp án đúng là 512.106
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để một đồ thị vô hướng tồn tại với một dãy bậc cho trước, dãy đó phải thỏa mãn hai điều kiện: (1) Tổng các bậc phải là một số chẵn (vì mỗi cạnh đóng góp 2 vào tổng bậc). (2) Với dãy bậc đã sắp xếp giảm dần d1 >= d2 >= ... >= dn, với mọi k từ 1 đến n, phải có tổng (d1 + d2 + ... + dk) <= k(k-1) + tổng (min(dk+1, k) + min(dk+2, k) + ... + min(dn, k)).
Kiểm tra từng đáp án:
1. 1, 4, 3, 2, 5, 6. Tổng bậc là 1+4+3+2+5+6 = 21, là số lẻ, nên không thể tồn tại đồ thị.
2. 2, 1, 5, 2, 3, 3. Tổng bậc là 2+1+5+2+3+3 = 16, là số chẵn. Sắp xếp lại: 5, 3, 3, 2, 2, 1.
- k = 1: 5 <= 0 + (min(3, 1) + min(3, 1) + min(2, 1) + min(2, 1) + min(1, 1)) = 0 + (1+1+1+1+1) = 5. Đúng.
- k = 2: 5+3 = 8 <= 2*1 + (min(3, 2) + min(2, 2) + min(2, 2) + min(1, 2)) = 2 + (2+2+2+1) = 9. Đúng.
- k = 3: 5+3+3 = 11 <= 3*2 + (min(2, 3) + min(2, 3) + min(1, 3)) = 6 + (2+2+1) = 11. Đúng.
- k = 4: 5+3+3+2 = 13 <= 4*3 + (min(2, 4) + min(1, 4)) = 12 + (2+1) = 15. Đúng.
- k = 5: 5+3+3+2+2 = 15 <= 5*4 + (min(1, 5)) = 20 + 1 = 21. Đúng.
- k = 6: 5+3+3+2+2+1 = 16 <= 6*5 + 0 = 30. Đúng. Như vậy, đáp án này có thể tồn tại.
3. 2, 4, 3, 4, 3, 2. Tổng bậc là 2+4+3+4+3+2 = 18, là số chẵn. Sắp xếp lại: 4, 4, 3, 3, 2, 2.
- k = 1: 4 <= 0 + (min(4, 1) + min(3, 1) + min(3, 1) + min(2, 1) + min(2, 1)) = 0 + (1+1+1+1+1) = 5. Đúng.
- k = 2: 4+4 = 8 <= 2*1 + (min(3, 2) + min(3, 2) + min(2, 2) + min(2, 2)) = 2 + (2+2+2+2) = 10. Đúng.
- k = 3: 4+4+3 = 11 <= 3*2 + (min(3, 3) + min(2, 3) + min(2, 3)) = 6 + (3+2+2) = 13. Đúng.
- k = 4: 4+4+3+3 = 14 <= 4*3 + (min(2, 4) + min(2, 4)) = 12 + (2+2) = 16. Đúng.
- k = 5: 4+4+3+3+2 = 16 <= 5*4 + (min(2, 5)) = 20 + 2 = 22. Đúng.
- k = 6: 4+4+3+3+2+2 = 18 <= 6*5 + 0 = 30. Đúng. Như vậy, đáp án này có thể tồn tại.
4. 1, 4, 3, 2, 2, 3. Tổng bậc là 1+4+3+2+2+3 = 15, là số lẻ, nên không thể tồn tại đồ thị.
Vì câu hỏi hỏi đồ thị nào *tồn tại*, và có 2 đáp án thỏa mãn (2 và 3), nên có thể có lỗi trong câu hỏi hoặc các đáp án. Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử chỉ có một đáp án đúng, ta chọn đáp án 3 vì các số bậc có vẻ "cân bằng" hơn.
Kiểm tra từng đáp án:
1. 1, 4, 3, 2, 5, 6. Tổng bậc là 1+4+3+2+5+6 = 21, là số lẻ, nên không thể tồn tại đồ thị.
2. 2, 1, 5, 2, 3, 3. Tổng bậc là 2+1+5+2+3+3 = 16, là số chẵn. Sắp xếp lại: 5, 3, 3, 2, 2, 1.
- k = 1: 5 <= 0 + (min(3, 1) + min(3, 1) + min(2, 1) + min(2, 1) + min(1, 1)) = 0 + (1+1+1+1+1) = 5. Đúng.
- k = 2: 5+3 = 8 <= 2*1 + (min(3, 2) + min(2, 2) + min(2, 2) + min(1, 2)) = 2 + (2+2+2+1) = 9. Đúng.
- k = 3: 5+3+3 = 11 <= 3*2 + (min(2, 3) + min(2, 3) + min(1, 3)) = 6 + (2+2+1) = 11. Đúng.
- k = 4: 5+3+3+2 = 13 <= 4*3 + (min(2, 4) + min(1, 4)) = 12 + (2+1) = 15. Đúng.
- k = 5: 5+3+3+2+2 = 15 <= 5*4 + (min(1, 5)) = 20 + 1 = 21. Đúng.
- k = 6: 5+3+3+2+2+1 = 16 <= 6*5 + 0 = 30. Đúng. Như vậy, đáp án này có thể tồn tại.
3. 2, 4, 3, 4, 3, 2. Tổng bậc là 2+4+3+4+3+2 = 18, là số chẵn. Sắp xếp lại: 4, 4, 3, 3, 2, 2.
- k = 1: 4 <= 0 + (min(4, 1) + min(3, 1) + min(3, 1) + min(2, 1) + min(2, 1)) = 0 + (1+1+1+1+1) = 5. Đúng.
- k = 2: 4+4 = 8 <= 2*1 + (min(3, 2) + min(3, 2) + min(2, 2) + min(2, 2)) = 2 + (2+2+2+2) = 10. Đúng.
- k = 3: 4+4+3 = 11 <= 3*2 + (min(3, 3) + min(2, 3) + min(2, 3)) = 6 + (3+2+2) = 13. Đúng.
- k = 4: 4+4+3+3 = 14 <= 4*3 + (min(2, 4) + min(2, 4)) = 12 + (2+2) = 16. Đúng.
- k = 5: 4+4+3+3+2 = 16 <= 5*4 + (min(2, 5)) = 20 + 2 = 22. Đúng.
- k = 6: 4+4+3+3+2+2 = 18 <= 6*5 + 0 = 30. Đúng. Như vậy, đáp án này có thể tồn tại.
4. 1, 4, 3, 2, 2, 3. Tổng bậc là 1+4+3+2+2+3 = 15, là số lẻ, nên không thể tồn tại đồ thị.
Vì câu hỏi hỏi đồ thị nào *tồn tại*, và có 2 đáp án thỏa mãn (2 và 3), nên có thể có lỗi trong câu hỏi hoặc các đáp án. Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử chỉ có một đáp án đúng, ta chọn đáp án 3 vì các số bậc có vẻ "cân bằng" hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đồ thị phân đôi đầy đủ Km,n có tập đỉnh được chia thành hai tập con rời nhau, một tập có m đỉnh và tập còn lại có n đỉnh. Một cạnh tồn tại giữa hai đỉnh nếu và chỉ nếu một đỉnh thuộc tập con m đỉnh và đỉnh còn lại thuộc tập con n đỉnh. Số đỉnh của đồ thị là m+n và số cạnh là m*n. Phương án sai là phương án 3: "Có một cạnh giữa hai đỉnh nếu và chỉ nếu mỗi đỉnh đều thuộc vào hai tập đỉnh con.", vì mỗi đỉnh chỉ thuộc một trong hai tập con.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đồ thị vô hướng có đường đi Euler (hay còn gọi là đường đi Euler) khi và chỉ khi nó liên thông và có đúng hai đỉnh bậc lẻ. Đường đi Euler là đường đi đi qua tất cả các cạnh của đồ thị đúng một lần.
- Liên thông: Đồ thị phải liên thông, tức là phải có đường đi giữa mọi cặp đỉnh trong đồ thị.
- Hai đỉnh bậc lẻ: Nếu đồ thị có đúng hai đỉnh bậc lẻ, thì đường đi Euler sẽ bắt đầu từ một trong hai đỉnh bậc lẻ này và kết thúc ở đỉnh bậc lẻ còn lại.
Vậy, đáp án đúng là "Liên thông và có hai đỉnh bậc lẻ."
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Một đồ thị có hướng G = (V, E) được gọi là liên thông mạnh nếu giữa hai đỉnh bất kỳ u, v thuộc V, luôn tồn tại đường đi từ u đến v và ngược lại, từ v đến u. Điều này có nghĩa là ta có thể đi từ bất kỳ đỉnh nào đến bất kỳ đỉnh nào khác trong đồ thị theo cả hai chiều.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng