Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: 3K2MnO4 + 2H2SO4 = 2KMnO4 + MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O. K2MnO4 đóng vai trò:
Đáp án đúng: C
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Ta có sơ đồ pin: Sn | Sn2+ 1M ∥ Pb2+ 0,46M | Pb
Tính E0pin = φ0Pb2+/Pb - φ0Sn2+/Sn = -0,13 - (-0,14) = 0,01V.
Tính Epin theo công thức Nernst: Epin = E0pin - (0,0592/n)*lg([Pb2+]/[Sn2+]) = 0,01 - (0,0592/2)*lg(0,46/1) = 0,01 + 0,0099 = 0,0199V ≈ 0,02V. Vậy phát biểu (1) sai, phát biểu (2) sai.
Ở mạch ngoài, electron chuyển từ anot (Sn) sang catot (Pb). Vậy phát biểu (3) đúng.
Phản ứng xảy ra ở điện cực:
+ Ở anot (Sn): Sn → Sn2+ + 2e (Sn bị tan ra)
+ Ở catot (Pb): Pb2+ + 2e → Pb (Pb bám vào điện cực Pb). Vậy phát biểu (4) đúng.
Vậy đáp án đúng là 3, 4.
Phân tích từng phát biểu:
(1) Sử dụng phương trình Nernst để tính thế điện cực ở pH = 5:
\(\varphi = {\varphi ^0} - \frac{{0,0592}}{n}log\frac{{\left[ {M{n^{2 + }}} \right]}}{{\left[ {MnO_4^ - } \right]{{\left[ {{H^ + }} \right]}^8}}}\)
Vì \(\left[ {M{n^{2 + }}} \right] = \left[ {MnO_4^ - } \right] = 1M\) và pH = 5, nên \(\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 5}}M\)
\(\varphi = 1,5 - \frac{{0,0592}}{5}log\frac{1}{{{{\left( {{{10}^{ - 5}}} \right)}^8}}} = 1,5 - \frac{{0,0592}}{5}.40 = 1,5 - 0,4736 = 1,0264V \approx 1,03V\)
Vậy phát biểu (1) gần đúng.
(2) Khi tăng pH (giảm nồng độ H+), thế điện cực giảm, do đó tính oxi hóa của \(MnO_4^ -\) giảm và tính khử của Mn2+ tăng. Phát biểu (2) đúng.
(3) \(MnO_4^ -\) là chất oxi hóa mạnh trong môi trường acid, không phải base. Phát biểu (3) sai.
(4) Mn2+ là chất khử, nhưng tính khử của nó mạnh hơn trong môi trường base (pH cao) vì khi đó thế điện cực giảm, làm cho Mn2+ dễ bị oxi hóa hơn. Phát biểu (4) không hoàn toàn đúng.
Vậy các phát biểu đúng là 1 và 2.
Sử dụng phương trình Nernst:
E = E0 + (0,059/n) * log([Sn4+]/[Sn2+])
Trong đó:
E = 0,169 V
E0 = 0,15 V
n = 2 (vì Sn4+ + 2e- → Sn2+)
Thay số vào phương trình:
0,169 = 0,15 + (0,059/2) * log([Sn4+]/[Sn2+])
0,019 = (0,059/2) * log([Sn4+]/[Sn2+])
log([Sn4+]/[Sn2+]) = (0,019 * 2) / 0,059 ≈ 0,644
[Sn4+]/[Sn2+] = 100,644 ≈ 4,41
(1) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = +1/2 và -1/2: Mô tả orbital 4s, có 2 electron. Tuy nhiên câu hỏi đề cập đến electron ở lớp lượng tử ngoài cùng khi Z=27, lớp ngoài cùng là n=4 nhưng electron cuối cùng thuộc lớp 3d.
(2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = -2, ms = +1/2: Mô tả một electron trong phân lớp 3d (ℓ = 2 tương ứng với orbital d). Phân lớp 3d có 7 electron. Ta cần xác định xem tổ hợp số lượng tử này có phù hợp không. Tuy nhiên, nó chỉ mô tả một trạng thái có thể của một trong các electron 3d.
(3) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -1/2: Tương tự như (2), mô tả một trạng thái khác có thể có của một electron 3d.
Vì câu hỏi muốn xác định trạng thái của electron ở lớp *lượng tử ngoài cùng* (trong trường hợp này là 3d) và không có phương án nào mô tả đầy đủ cấu hình của 7 electron 3d hoặc mô tả đúng electron cuối cùng được thêm vào, phương án "Tất cả đều sai" là chính xác.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.