JavaScript is required

Cho phản ứng \(H{g_2}C{l_2} + 2e = 2Hg + 2C{l^ - }\) . Phương trình Nernst của điện cực calomel là: 

A.

\({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{{{\rm{[Hg]}}}^2}.{{{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}^2}}}{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}\)

B.

\({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}{{{{{\rm{[Hg]}}}^2}.{{{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}^2}}}\)

C.

\({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[Hg]}}.{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}}{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}\)

D.

\({\varepsilon _{cal}} = 0 + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}{{{\rm{[Hg]}}.{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}}\)

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Phương trình Nernst có dạng tổng quát: \(\varepsilon = {\varepsilon ^o} + \frac{{RT}}{{nF}}\ln \frac{{[oxi]}}{{[khu]}}\) hoặc \(\varepsilon = {\varepsilon ^o} + \frac{{RT}}{{nF}}\lg \frac{{[oxi]}}{{[khu]}}\) (nếu dùng logarit thập phân). Trong phản ứng \(H{g_2}C{l_2} + 2e = 2Hg + 2C{l^ - }\), chất oxi hóa là \(Hg_2Cl_2\) và chất khử là \(Hg\) và \(Cl^-\. Số electron trao đổi là n = 2. Do đó, phương trình Nernst cho điện cực calomel là: \({\varepsilon _{cal}} = {\varepsilon ^o}_{cal} + \frac{{RT}}{{2F}}\lg \frac{{{\rm{[}}H{g_2}C{l_2}{\rm{]}}}}{{{{{\rm{[Hg]}}}^2}.{{{\rm{[}}C{l^ - }{\rm{]}}}^2}}}\) Vậy đáp án đúng là phương án 2.

Bộ 390+ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Hóa lí dược có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Dược tham khảo, hy vọng giúp các bạn có thêm tài liệu ôn thi, đạt kết quả tốt cho kì thi sắp tới!


50 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan