Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn vốn có chiết khấu, thì:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Thời gian hoàn vốn không chiết khấu không xem xét giá trị thời gian của tiền tệ, trong khi thời gian hoàn vốn có chiết khấu có tính đến yếu tố này. Do đó, thời gian hoàn vốn không chiết khấu thường ngắn hơn (nhỏ hơn) so với thời gian hoàn vốn có chiết khấu để hoàn lại vốn đầu tư ban đầu.
Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu ôn thi môn Quản lý dự án đầu tư, tracnghiem.net chia sẽ đến các bạn bộ trắc nghiệm có đáp án dưới đây.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điểm hòa vốn của dự án bao gồm ba loại chính:
1. Điểm hòa vốn lời lỗ: Đây là mức doanh thu mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí (bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi). Tại điểm này, dự án không tạo ra lợi nhuận cũng không bị lỗ.
2. Điểm hòa vốn hiện kim: Đây là mức doanh thu mà tại đó dòng tiền vào bằng dòng tiền ra. Điểm hòa vốn hiện kim quan trọng trong việc đánh giá khả năng thanh toán của dự án.
3. Điểm hòa vốn trả nợ: Đây là mức doanh thu mà tại đó dự án có đủ tiền để trả các khoản nợ gốc và lãi.
Vì vậy, tất cả các câu trên đều đúng.
1. Điểm hòa vốn lời lỗ: Đây là mức doanh thu mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí (bao gồm cả chi phí cố định và chi phí biến đổi). Tại điểm này, dự án không tạo ra lợi nhuận cũng không bị lỗ.
2. Điểm hòa vốn hiện kim: Đây là mức doanh thu mà tại đó dòng tiền vào bằng dòng tiền ra. Điểm hòa vốn hiện kim quan trọng trong việc đánh giá khả năng thanh toán của dự án.
3. Điểm hòa vốn trả nợ: Đây là mức doanh thu mà tại đó dự án có đủ tiền để trả các khoản nợ gốc và lãi.
Vì vậy, tất cả các câu trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo thời gian làm việc là chi phí biến đổi. Chi phí biến đổi là các chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Trong trường hợp này, nếu nhân viên bán hàng làm việc nhiều giờ hơn, tiền lương phải trả sẽ tăng lên, và ngược lại. Các lựa chọn khác không phù hợp vì: Chi phí cố định không thay đổi theo mức độ hoạt động, chi phí hỗn hợp bao gồm cả yếu tố cố định và biến đổi, và chi phí chìm là chi phí đã phát sinh và không thể thu hồi.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính NPV của dự án, ta cần tính dòng tiền từng năm và chiết khấu về hiện tại.
* Năm 0: Đầu tư ban đầu là -500 triệu đồng.
* Năm 1: Lãi sau thuế là 400 triệu đồng.
* Năm 2: Lãi sau thuế là 300 triệu đồng.
Vì doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và không có giá trị thu hồi, ta cần tính khấu hao hàng năm. Đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng, và có 2 năm hoạt động. Do đó, khấu hao hàng năm là 500/2 = 250 triệu đồng.
Ta cần tính lại dòng tiền sau thuế bằng cách cộng khấu hao vào lãi sau thuế:
* Năm 1: 400 + 250 = 650 triệu đồng.
* Năm 2: 300 + 250 = 550 triệu đồng.
Sau đó, ta tính thuế thu nhập doanh nghiệp (giả sử thuế suất là t%). Tuy nhiên, đề bài không cho thuế suất, nên ta bỏ qua yếu tố thuế.
Tiếp theo, chiết khấu dòng tiền về hiện tại sử dụng tỷ lệ chiết khấu 24%:
* Năm 1: 650 / (1 + 0.24)^1 = 650 / 1.24 ≈ 524.19 triệu đồng.
* Năm 2: 550 / (1 + 0.24)^2 = 550 / 1.5376 ≈ 357.68 triệu đồng.
Cuối cùng, tính NPV bằng cách cộng tất cả các dòng tiền đã chiết khấu:
NPV = -500 + 524.19 + 357.68 ≈ 381.87 triệu đồng.
Vậy NPV của dự án là khoảng 382 triệu đồng.
* Năm 0: Đầu tư ban đầu là -500 triệu đồng.
* Năm 1: Lãi sau thuế là 400 triệu đồng.
* Năm 2: Lãi sau thuế là 300 triệu đồng.
Vì doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và không có giá trị thu hồi, ta cần tính khấu hao hàng năm. Đầu tư ban đầu là 500 triệu đồng, và có 2 năm hoạt động. Do đó, khấu hao hàng năm là 500/2 = 250 triệu đồng.
Ta cần tính lại dòng tiền sau thuế bằng cách cộng khấu hao vào lãi sau thuế:
* Năm 1: 400 + 250 = 650 triệu đồng.
* Năm 2: 300 + 250 = 550 triệu đồng.
Sau đó, ta tính thuế thu nhập doanh nghiệp (giả sử thuế suất là t%). Tuy nhiên, đề bài không cho thuế suất, nên ta bỏ qua yếu tố thuế.
Tiếp theo, chiết khấu dòng tiền về hiện tại sử dụng tỷ lệ chiết khấu 24%:
* Năm 1: 650 / (1 + 0.24)^1 = 650 / 1.24 ≈ 524.19 triệu đồng.
* Năm 2: 550 / (1 + 0.24)^2 = 550 / 1.5376 ≈ 357.68 triệu đồng.
Cuối cùng, tính NPV bằng cách cộng tất cả các dòng tiền đã chiết khấu:
NPV = -500 + 524.19 + 357.68 ≈ 381.87 triệu đồng.
Vậy NPV của dự án là khoảng 382 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính doanh thu hòa vốn lý thuyết, ta cần xác định số lượng tờ A4 cần in để hòa vốn, sau đó nhân với giá bán mỗi tờ.
Công thức tính số lượng sản phẩm hòa vốn (Q) là:
Q = Định phí / (Giá bán mỗi sản phẩm - Biến phí mỗi sản phẩm)
Trong trường hợp này:
- Định phí = 120,000,000 đ
- Giá bán mỗi tờ A4 = 500 đ
- Biến phí mỗi tờ A4 = 100 đ
Vậy, Q = 120,000,000 / (500 - 100) = 120,000,000 / 400 = 300,000 tờ
Doanh thu hòa vốn = Số lượng sản phẩm hòa vốn * Giá bán mỗi sản phẩm = 300,000 * 500 = 150,000,000 đ
Vậy, doanh thu hòa vốn lý thuyết của cửa hàng là 150,000,000 đ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Thời gian hoàn vốn đầu tư không có chiết khấu (Payback Period) là thời gian cần thiết để dòng tiền vào từ dự án bù đắp được vốn đầu tư ban đầu.
Tính toán:
* Năm 1: 0.7 triệu USD
* Năm 2: 0.7 + 2.2 = 2.9 triệu USD
* Năm 3: 2.9 + 2.4 = 5.3 triệu USD
* Năm 4: 5.3 + 2.6 = 7.9 triệu USD
* Năm 5: 7.9 + 2.8 = 10.7 triệu USD
Sau 4 năm, dự án thu hồi được 7.9 triệu USD. Số vốn còn lại cần thu hồi là 10 - 7.9 = 2.1 triệu USD.
Trong năm thứ 5, dự án thu được 2.8 triệu USD. Vậy thời gian cần thiết để thu hồi 2.1 triệu USD trong năm thứ 5 là: 2.1 / 2.8 = 0.75 năm.
Đổi 0.75 năm ra tháng: 0.75 * 12 = 9 tháng.
Vậy, thời gian hoàn vốn là 4 năm 9 tháng.
Tính toán:
* Năm 1: 0.7 triệu USD
* Năm 2: 0.7 + 2.2 = 2.9 triệu USD
* Năm 3: 2.9 + 2.4 = 5.3 triệu USD
* Năm 4: 5.3 + 2.6 = 7.9 triệu USD
* Năm 5: 7.9 + 2.8 = 10.7 triệu USD
Sau 4 năm, dự án thu hồi được 7.9 triệu USD. Số vốn còn lại cần thu hồi là 10 - 7.9 = 2.1 triệu USD.
Trong năm thứ 5, dự án thu được 2.8 triệu USD. Vậy thời gian cần thiết để thu hồi 2.1 triệu USD trong năm thứ 5 là: 2.1 / 2.8 = 0.75 năm.
Đổi 0.75 năm ra tháng: 0.75 * 12 = 9 tháng.
Vậy, thời gian hoàn vốn là 4 năm 9 tháng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng