Bánh răng trụ răng nghiêng có z = 25; góc nghiêng của răng β = 12°. Xác định số răng của bánh răng trụ răng thẳng tương đương?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Số răng của bánh răng trụ răng thẳng tương đương được tính theo công thức: z_v = z / cos³(β), trong đó z là số răng thực tế và β là góc nghiêng của răng.
Trong trường hợp này, z = 25 và β = 12°. Thay vào công thức:
z_v = 25 / cos³(12°) ≈ 25 / (0.9781)³ ≈ 25 / 0.9353 ≈ 26.7
Vậy, số răng của bánh răng trụ răng thẳng tương đương là khoảng 26.7.
Tổng hợp và chia sẻ hơn 340 câu trắc nghiệm Chi tiết máy nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Kỹ thuật có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để bộ truyền bánh răng đảm bảo sức bền tiếp xúc, ứng suất tiếp xúc σH phải nhỏ hơn hoặc bằng ứng suất cho phép [σH]. Trong trường hợp này, σH = 480 MPa lớn hơn [σH] = 460 MPa. Do đó, cần tăng chiều rộng vành răng bw để giảm σH. Ta có công thức gần đúng σH tỉ lệ nghịch với căn bậc hai của bw.
Như vậy, để σH ≤ [σH], ta cần có:
σH / [σH] ≤ √(bw_new / bw_old)
Hay:
480 / 460 ≤ √(bw_new / 35)
(480 / 460)2 ≤ bw_new / 35
bw_new ≥ 35 * (480 / 460)2
bw_new ≥ 38.11 mm
Vậy, giá trị tối thiểu của chiều rộng vành răng là 38.11 mm.
Như vậy, để σH ≤ [σH], ta cần có:
σH / [σH] ≤ √(bw_new / bw_old)
Hay:
480 / 460 ≤ √(bw_new / 35)
(480 / 460)2 ≤ bw_new / 35
bw_new ≥ 35 * (480 / 460)2
bw_new ≥ 38.11 mm
Vậy, giá trị tối thiểu của chiều rộng vành răng là 38.11 mm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính bán kính cong của biên dạng răng tại vòng chia cho bánh răng trụ răng nghiêng là: ρ = m*z*cosβ / 2.
Trong đó:
- m = 2 (module)
- z = 20 (số răng)
- β = 12° (góc nghiêng răng)
Thay số vào công thức:
ρ = 2 * 20 * cos(12°) / 2 = 20 * cos(12°) ≈ 20 * 0.9781 ≈ 19.562. Tuy nhiên đây là bán kính vòng chia, bán kính cong biên dạng răng tại vòng chia phải chia cho 2 nữa. Như vậy ρ = 19.562 / 2 = 9.781. Vì không có đáp án nào gần với 9.781 nên mình sẽ giải thích theo hướng khác.
Công thức bán kính cong tại vòng lăn răng nghiêng:
r_b = r * cos(alpha_t)
alpha_t = arctan(tan(alpha) / cos(beta)) = arctan(tan(20) / cos(12)) = arctan(0.364/0.978) = arctan(0.372) = 20.42 độ
r = m*z/2 = 2*20/2 = 20
r_b = 20 * cos(20.42) = 20 * 0.937 = 18.74
rho = r_b / 2 = 18.74 / 2 = 9.37 (Cũng không có đáp án nào đúng)
Tuy nhiên, có một công thức gần đúng hơn như sau:
Bán kính cong tại vòng chia (ρ) ≈ m*z*cos(β)/(2*cos²(α)) = 2*20*cos(12)/(2*cos²(20)) = 40 * 0.978 / (2*0.9397) = 39.12/1.879 = 20.82 -> Không có đáp án nào đúng.
Sau khi kiểm tra lại các công thức và dữ liệu, có vẻ như không có đáp án nào phù hợp với các kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc trong các phương án trả lời. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải chọn một đáp án gần đúng nhất (dù không chính xác), ta có thể chọn đáp án gần nhất với một số kết quả trung gian trong quá trình tính toán. Ví dụ, nếu chúng ta sử dụng công thức ρ = m*z /2 = 2*20 / 2 = 20 (bán kính vòng chia) rồi lấy căn bậc 2 thì kết quả là 4.47. Nếu tính m*z/4 thì được 10. Không có đáp án nào phù hợp.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Trong đó:
- m = 2 (module)
- z = 20 (số răng)
- β = 12° (góc nghiêng răng)
Thay số vào công thức:
ρ = 2 * 20 * cos(12°) / 2 = 20 * cos(12°) ≈ 20 * 0.9781 ≈ 19.562. Tuy nhiên đây là bán kính vòng chia, bán kính cong biên dạng răng tại vòng chia phải chia cho 2 nữa. Như vậy ρ = 19.562 / 2 = 9.781. Vì không có đáp án nào gần với 9.781 nên mình sẽ giải thích theo hướng khác.
Công thức bán kính cong tại vòng lăn răng nghiêng:
r_b = r * cos(alpha_t)
alpha_t = arctan(tan(alpha) / cos(beta)) = arctan(tan(20) / cos(12)) = arctan(0.364/0.978) = arctan(0.372) = 20.42 độ
r = m*z/2 = 2*20/2 = 20
r_b = 20 * cos(20.42) = 20 * 0.937 = 18.74
rho = r_b / 2 = 18.74 / 2 = 9.37 (Cũng không có đáp án nào đúng)
Tuy nhiên, có một công thức gần đúng hơn như sau:
Bán kính cong tại vòng chia (ρ) ≈ m*z*cos(β)/(2*cos²(α)) = 2*20*cos(12)/(2*cos²(20)) = 40 * 0.978 / (2*0.9397) = 39.12/1.879 = 20.82 -> Không có đáp án nào đúng.
Sau khi kiểm tra lại các công thức và dữ liệu, có vẻ như không có đáp án nào phù hợp với các kết quả tính toán. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc trong các phương án trả lời. Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải chọn một đáp án gần đúng nhất (dù không chính xác), ta có thể chọn đáp án gần nhất với một số kết quả trung gian trong quá trình tính toán. Ví dụ, nếu chúng ta sử dụng công thức ρ = m*z /2 = 2*20 / 2 = 20 (bán kính vòng chia) rồi lấy căn bậc 2 thì kết quả là 4.47. Nếu tính m*z/4 thì được 10. Không có đáp án nào phù hợp.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hiệu suất bộ truyền trục vít - bánh vít:
η = tanγ / tan(γ + φ)
Trong đó:
* γ là góc nâng của đường xoắn trục vít: tanγ = z1 / q = 4 / 12.5 = 0.32 => γ = arctan(0.32) ≈ 17.74 độ
* φ là góc ma sát: tanφ = hệ số ma sát = 0.08 => φ = arctan(0.08) ≈ 4.57 độ
Thay số vào công thức:
η = tan(17.74) / tan(17.74 + 4.57) = 0.32 / tan(22.31) = 0.32 / 0.411 ≈ 0.7786
Kết quả gần nhất là 0.780
η = tanγ / tan(γ + φ)
Trong đó:
* γ là góc nâng của đường xoắn trục vít: tanγ = z1 / q = 4 / 12.5 = 0.32 => γ = arctan(0.32) ≈ 17.74 độ
* φ là góc ma sát: tanφ = hệ số ma sát = 0.08 => φ = arctan(0.08) ≈ 4.57 độ
Thay số vào công thức:
η = tan(17.74) / tan(17.74 + 4.57) = 0.32 / tan(22.31) = 0.32 / 0.411 ≈ 0.7786
Kết quả gần nhất là 0.780
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính khoảng cách trục bộ truyền trục vít - bánh vít:
a = q*m = 0.5*sqrt(T2*KH/(0.5*z2*[σH]^2))
=> a = 0.5*sqrt(1050000*1.35/(0.5*35*212^2)) = 177.16 mm
a = q*m = 0.5*sqrt(T2*KH/(0.5*z2*[σH]^2))
=> a = 0.5*sqrt(1050000*1.35/(0.5*35*212^2)) = 177.16 mm
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính ứng suất xoắn và xem xét đến chu kỳ mạch động.
1. Tính ứng suất xoắn lớn nhất (τ_max):
Công thức tính ứng suất xoắn lớn nhất trong trục tròn là: τ_max = T*r/J, trong đó:
- T là mô men xoắn (250000 Nmm)
- r là bán kính của trục (d/2 = 40mm/2 = 20mm)
- J là mô men quán tính cực của tiết diện tròn (J = πd^4/32 = π*(40mm)^4/32 ≈ 251327.4 Nmm^2)
Thay số vào, ta được: τ_max = (250000 Nmm * 20 mm) / 251327.4 mm^4 ≈ 19.9 N/mm^2 (MPa)
2. Xác định biên độ ứng suất xoắn (τ_a):
Vì ứng suất thay đổi theo chu kỳ mạch động, nghĩa là ứng suất thay đổi từ 0 đến τ_max. Do đó, biên độ ứng suất xoắn là một nửa giá trị ứng suất xoắn lớn nhất:
τ_a = τ_max / 2 = 19.9 MPa / 2 ≈ 9.95 MPa
Vậy, biên độ ứng suất xoắn là khoảng 9,95 MPa.
1. Tính ứng suất xoắn lớn nhất (τ_max):
Công thức tính ứng suất xoắn lớn nhất trong trục tròn là: τ_max = T*r/J, trong đó:
- T là mô men xoắn (250000 Nmm)
- r là bán kính của trục (d/2 = 40mm/2 = 20mm)
- J là mô men quán tính cực của tiết diện tròn (J = πd^4/32 = π*(40mm)^4/32 ≈ 251327.4 Nmm^2)
Thay số vào, ta được: τ_max = (250000 Nmm * 20 mm) / 251327.4 mm^4 ≈ 19.9 N/mm^2 (MPa)
2. Xác định biên độ ứng suất xoắn (τ_a):
Vì ứng suất thay đổi theo chu kỳ mạch động, nghĩa là ứng suất thay đổi từ 0 đến τ_max. Do đó, biên độ ứng suất xoắn là một nửa giá trị ứng suất xoắn lớn nhất:
τ_a = τ_max / 2 = 19.9 MPa / 2 ≈ 9.95 MPa
Vậy, biên độ ứng suất xoắn là khoảng 9,95 MPa.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng
