Bảng cân đối kế toán là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp và nguồn vốn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định (thường là cuối kỳ kế toán). Do đó, đáp án A là chính xác.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bài toán này liên quan đến việc quy đổi giá trị hiện tại của một khoản tiền trả góp sang một hình thức trả góp khác.
Gọi số tiền mỗi quý anh Mạnh phải trả là x (đồng).
Theo đề bài, nếu trả góp hàng tháng, anh Mạnh phải trả 1 triệu đồng mỗi tháng trong 3 năm, tức là 36 tháng. Tổng số tiền trả là 36 triệu đồng.
Nếu trả ngay, anh Mạnh phải trả 32 triệu đồng. Vậy 32 triệu đồng là giá trị hiện tại của khoản trả góp hàng tháng 1 triệu trong 36 tháng.
Bây giờ, anh Mạnh muốn trả mỗi quý một lần trong 3 năm, tức là 12 quý. Ta cần tìm số tiền x sao cho giá trị hiện tại của 12 khoản trả x đồng bằng 32 triệu đồng.
Vì không có thông tin về lãi suất, ta không thể tính chính xác giá trị của x. Tuy nhiên, ta có thể ước lượng.
Tổng số tiền anh Mạnh trả trong 3 năm nếu trả mỗi tháng 1 triệu là 36 triệu.
Nếu trả ngay, anh Mạnh trả 32 triệu.
Nếu trả mỗi quý, số tiền trả sẽ nằm giữa 32/12 triệu và 36/12 triệu, tức là giữa 2.66 triệu và 3 triệu. Do đó, phương án 3.018.478 có vẻ hợp lý nhất.
Vì không có thông tin về lãi suất, ta không thể giải chính xác bài toán này. Nên đáp án chính xác nhất là 'Tất cả đều sai'.
Gọi số tiền mỗi quý anh Mạnh phải trả là x (đồng).
Theo đề bài, nếu trả góp hàng tháng, anh Mạnh phải trả 1 triệu đồng mỗi tháng trong 3 năm, tức là 36 tháng. Tổng số tiền trả là 36 triệu đồng.
Nếu trả ngay, anh Mạnh phải trả 32 triệu đồng. Vậy 32 triệu đồng là giá trị hiện tại của khoản trả góp hàng tháng 1 triệu trong 36 tháng.
Bây giờ, anh Mạnh muốn trả mỗi quý một lần trong 3 năm, tức là 12 quý. Ta cần tìm số tiền x sao cho giá trị hiện tại của 12 khoản trả x đồng bằng 32 triệu đồng.
Vì không có thông tin về lãi suất, ta không thể tính chính xác giá trị của x. Tuy nhiên, ta có thể ước lượng.
Tổng số tiền anh Mạnh trả trong 3 năm nếu trả mỗi tháng 1 triệu là 36 triệu.
Nếu trả ngay, anh Mạnh trả 32 triệu.
Nếu trả mỗi quý, số tiền trả sẽ nằm giữa 32/12 triệu và 36/12 triệu, tức là giữa 2.66 triệu và 3 triệu. Do đó, phương án 3.018.478 có vẻ hợp lý nhất.
Vì không có thông tin về lãi suất, ta không thể giải chính xác bài toán này. Nên đáp án chính xác nhất là 'Tất cả đều sai'.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chi phí hoạt động kinh doanh là các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và bán hàng, cũng như quản lý doanh nghiệp. Trong các phương án được đưa ra:
- Chi phí thu hộ các khoản nợ đã xóa: Đây không phải là chi phí hoạt động kinh doanh thông thường, mà là hoạt động thu hồi nợ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Đây là chi phí hao mòn của tài sản cố định được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, và là một phần quan trọng của chi phí hoạt động.
- Chi phí bán tài sản thanh lý: Đây không phải là chi phí hoạt động kinh doanh hàng ngày, mà là chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản.
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng: Đây là một khoản phạt, không phải chi phí hoạt động.
Do đó, chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí thuộc chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí thu hộ các khoản nợ đã xóa: Đây không phải là chi phí hoạt động kinh doanh thông thường, mà là hoạt động thu hồi nợ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Đây là chi phí hao mòn của tài sản cố định được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, và là một phần quan trọng của chi phí hoạt động.
- Chi phí bán tài sản thanh lý: Đây không phải là chi phí hoạt động kinh doanh hàng ngày, mà là chi phí liên quan đến việc thanh lý tài sản.
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng của khách hàng: Đây là một khoản phạt, không phải chi phí hoạt động.
Do đó, chi phí khấu hao tài sản cố định là chi phí thuộc chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh, ta cần tính lợi nhuận sau thuế và chia cho vốn kinh doanh bình quân.
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế * (1 - Thuế suất thuế TNDN)
Lợi nhuận sau thuế = 750 triệu * (1 - 0.2) = 750 * 0.8 = 600 triệu đồng
Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh = Lợi nhuận sau thuế / Vốn kinh doanh bình quân
Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh = 600 / 3375 = 0.177777... ≈ 0.178 (hay 17.8%)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tiền lãi sau 6 tháng đầu tiên là: 100.000.000 * (10%/2) = 5.000.000 đồng.
Số tiền gốc sau khi nhập lãi lần 1 là: 100.000.000 + 5.000.000 = 105.000.000 đồng.
Số tiền lãi sau 6 tháng tiếp theo là: 105.000.000 * (10%/2) = 5.250.000 đồng.
Số tiền gốc sau khi nhập lãi lần 2 là: 105.000.000 + 5.250.000 = 110.250.000 đồng.
Số tiền lãi sau 6 tháng tiếp theo là: 110.250.000 * (10%/2) = 5.512.500 đồng.
Số tiền gốc sau khi nhập lãi lần 3 là: 110.250.000 + 5.512.500 = 115.762.500 đồng.
Số tiền lãi sau 6 tháng cuối cùng là: 115.762.500 * (10%/2) = 5.788.125 đồng.
Tổng số tiền cả gốc và lãi sau 2 năm là: 115.762.500 + 5.788.125 = 121.550.625 đồng.
Số tiền gốc sau khi nhập lãi lần 1 là: 100.000.000 + 5.000.000 = 105.000.000 đồng.
Số tiền lãi sau 6 tháng tiếp theo là: 105.000.000 * (10%/2) = 5.250.000 đồng.
Số tiền gốc sau khi nhập lãi lần 2 là: 105.000.000 + 5.250.000 = 110.250.000 đồng.
Số tiền lãi sau 6 tháng tiếp theo là: 110.250.000 * (10%/2) = 5.512.500 đồng.
Số tiền gốc sau khi nhập lãi lần 3 là: 110.250.000 + 5.512.500 = 115.762.500 đồng.
Số tiền lãi sau 6 tháng cuối cùng là: 115.762.500 * (10%/2) = 5.788.125 đồng.
Tổng số tiền cả gốc và lãi sau 2 năm là: 115.762.500 + 5.788.125 = 121.550.625 đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức đầy đủ nhất để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các yếu tố doanh thu và chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Công thức này bao gồm: Doanh thu thuần (sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu), Trị giá vốn hàng bán (chi phí trực tiếp liên quan đến việc sản xuất hoặc mua hàng hóa, dịch vụ), Doanh thu tài chính (ví dụ: lãi tiền gửi, cổ tức được chia), Chi phí tài chính (ví dụ: lãi vay ngân hàng), Chi phí bán hàng (chi phí liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ) và Chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phí điều hành và quản lý doanh nghiệp). Phương án 3 thể hiện đầy đủ các yếu tố này, trong khi các phương án khác thiếu các yếu tố quan trọng như doanh thu tài chính, chi phí tài chính, chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng