Pháp luật hiện hành cấm gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy định pháp luật hiện hành liên quan đến việc gây nuôi các loài động, thực vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm IA và IB. Theo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, hành vi gây nuôi các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm IA (các loài cực kỳ nguy cấp) và Nhóm IB (các loài nguy cấp) là bị cấm. Do đó, khẳng định trong câu hỏi là đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra hiểu biết của người học về quy định pháp luật liên quan đến chế biến, kinh doanh các loài động vật rừng, thực vật rừng thuộc nhóm IA và IB, là những loài nguy cấp, quý, hiếm. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, mọi hành vi săn, bắt, nuôi, nhốt, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, chế biến, tẩm ướp, tiêu thụ trái phép các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đã được phân loại trong danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thuộc Nhóm IA và Nhóm IB của Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của Chính phủ thì đều bị nghiêm cấm. Do đó, phát biểu "Mọi trường hợp chế biến, kinh doanh động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm IA, IB đều bị cấm" là hoàn toàn chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về thẩm quyền lập báo cáo môi trường quốc gia và báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Theo quy định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường, Báo cáo môi trường quốc gia là báo cáo tổng hợp về tình hình môi trường trên phạm vi toàn quốc, do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là báo cáo do chủ dự án, chủ đầu tư lập để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mức phạt tiền đối với tổ chức có hành vi chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định 155/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 23/2018/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung khác), hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại với số lượng dưới 100 kg mà không có giấy phép hoặc không đúng quy trình kỹ thuật, định mức theo quy định, trừ trường hợp hành vi tội phạm về môi trường, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về mức phạt áp dụng cho hành vi vi phạm quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên theo Điều 245 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), cụ thể khi hành vi gây thiệt hại về tài sản từ 200.000.000 đồng trở lên. Để xác định mức phạt chính xác, cần tham chiếu trực tiếp nội dung của điều luật này. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 245 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), 'Người nào vi phạm quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên mà không phải là các trường hợp quy định tại Điều 161 và 230 của Bộ luật này, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 điều này, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.' Tuy nhiên, câu hỏi đề cập đến trường hợp "gây thiệt hại về tài sản 200.000.000 đồng trở lên", điều này thuộc thẩm quyền xử lý của các khoản khác trong cùng điều luật. Cụ thể, Khoản 4 Điều 245 quy định: 'Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm: a) Gây thiệt hại về tài sản từ 200.000.000 đồng trở lên.' Do đó, phương án A là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các nguyên tắc bảo vệ môi trường được quy định trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2014. Để xác định phương án sai, chúng ta cần xem xét từng nguyên tắc được liệt kê và đối chiếu với các quy định của luật.
* Phương án 1: "Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức hộ gia đình và cá nhân" - Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 (Điều 6).
* Phương án 2: "Bảo vệ môi trường không dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải" - Nguyên tắc này mâu thuẫn trực tiếp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014. Luật nhấn mạnh việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khai thác, sử dụng tài nguyên phải gắn với bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, tài nguyên, khoáng sản, nguồn nước và các yếu tố tự nhiên khác; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu phát sinh chất thải (Điều 6, Điều 7).
* Phương án 3: "Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia" - Đây là một nguyên tắc quan trọng được quy định trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 (Điều 6).
* Phương án 4: "Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an ninh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành" - Đây là một nguyên tắc bao quát, thể hiện sự lồng ghép các yếu tố phát triển bền vững và được pháp luật về môi trường đề cập đến (Điều 6, Điều 7). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng Luật Bảo vệ môi trường 2014 nhấn mạnh sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, nhưng các yếu tố như "quyền trẻ em", "thúc đẩy giới và phát triển" là các khía cạnh chuyên sâu có thể không được nêu trực tiếp thành một nguyên tắc riêng rẽ trong luật này mà được lồng ghép trong các chính sách phát triển bền vững nói chung. Tuy nhiên, so với Phương án 2 thì Phương án 4 gần với tinh thần chung của luật hơn.
Do đó, phương án sai và không được quy định là nguyên tắc bảo vệ môi trường trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 là Phương án 2.
* Phương án 1: "Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức hộ gia đình và cá nhân" - Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 (Điều 6).
* Phương án 2: "Bảo vệ môi trường không dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải" - Nguyên tắc này mâu thuẫn trực tiếp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014. Luật nhấn mạnh việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khai thác, sử dụng tài nguyên phải gắn với bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, tài nguyên, khoáng sản, nguồn nước và các yếu tố tự nhiên khác; sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu phát sinh chất thải (Điều 6, Điều 7).
* Phương án 3: "Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia" - Đây là một nguyên tắc quan trọng được quy định trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 (Điều 6).
* Phương án 4: "Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an ninh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành" - Đây là một nguyên tắc bao quát, thể hiện sự lồng ghép các yếu tố phát triển bền vững và được pháp luật về môi trường đề cập đến (Điều 6, Điều 7). Tuy nhiên, cần lưu ý rằng Luật Bảo vệ môi trường 2014 nhấn mạnh sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường, nhưng các yếu tố như "quyền trẻ em", "thúc đẩy giới và phát triển" là các khía cạnh chuyên sâu có thể không được nêu trực tiếp thành một nguyên tắc riêng rẽ trong luật này mà được lồng ghép trong các chính sách phát triển bền vững nói chung. Tuy nhiên, so với Phương án 2 thì Phương án 4 gần với tinh thần chung của luật hơn.
Do đó, phương án sai và không được quy định là nguyên tắc bảo vệ môi trường trong Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 là Phương án 2.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng