Ống có đường kính d = 150mm. Cột nước Hl = 3,5m. Tổn thất từ bể vào ống là hvô = 0,5m cột nước. Bỏ qua tổn thất dọc đường và các chỗ uốn. Cột nước H2 bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Bài toán này liên quan đến ứng dụng của phương trình Bernoulli để tính cột nước trong ống, có xét đến tổn thất cục bộ. Vì bỏ qua tổn thất dọc đường và các chỗ uốn, ta chỉ cần quan tâm đến tổn thất khi vào ống.
Gọi:
- H1 là cột nước ban đầu (3.5m)
- hvô là tổn thất khi vào ống (0.5m)
- H2 là cột nước cần tìm
Áp dụng phương trình Bernoulli giữa mặt thoáng của bể và một điểm trong ống (sau khi đã qua tổn thất vào):
H1 - hvô = H2
=> H2 = 3.5 - 0.5 = 3 m
Vậy đáp án đúng là 3m.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng phương trình Bernoulli giữa các điểm trong hệ thống. Do bể A kín và phân nhánh sang hai bể B và C, ta cần xem xét mối quan hệ áp suất giữa các bể và tổn thất năng lượng trên đường ống.
Gọi:
- pA là áp suất dư trong bể A.
- pB là áp suất trong bể B (áp suất chân không).
- hW1 là tổn thất năng lượng trong đường ống 1 (A đến B).
- hW2 là tổn thất năng lượng trong đường ống 2 (A đến C).
- ρ là khối lượng riêng của nước (khoảng 1000 kg/m³).
- g là gia tốc trọng trường (khoảng 9.81 m/s²).
Áp suất chân không trong bể B là 6.53 kPa, nghĩa là áp suất tuyệt đối trong bể B thấp hơn áp suất khí quyển là 6.53 kPa. Để dễ tính toán, ta sẽ làm việc với áp suất dư.
Phương trình Bernoulli giữa A và B (chú ý đến tổn thất năng lượng):
pA - pB = ρg * hW1
Trong đó pB là áp suất chân không nên ta có: pB = -6.53 kPa
=> pA - (-6.53) = 1000 * 9.81 * 3 / 1000 (đổi hW1 từ mét cột nước sang kPa)
pA + 6.53 = 29.43
pA = 29.43 - 6.53
pA = 22.9 kPa (Giá trị này có vẻ không phù hợp với bất kỳ đáp án nào, có thể có sai sót trong dữ kiện đề bài hoặc cách đặt câu hỏi. Tuy nhiên để chọn đáp án gần đúng nhất ta cần xem xét đường ống thứ 2)
Vì không có đủ thông tin về đường ống thứ 2 (C), ta giả sử tổn thất trên cả 2 đường ống như nhau và áp dụng tương tự:
pA - pC = ρg * hW2
Nhưng vì không biết pC, ta không thể sử dụng phương trình này một cách trực tiếp.
Nếu ta giả sử một áp suất nào đó trong bể C, ta có thể ước lượng, nhưng không có thông tin nào về bể C cả.
Xét các đáp án, có thể có sự nhầm lẫn về đơn vị hoặc cách tính toán. Nếu hW1 = 3 mét cột nước tương đương với 3m * 9.81 (kN/m3) = 29.43 kPa. Khi đó, áp suất trong bể A phải lớn hơn áp suất chân không trong bể B cộng với tổn thất năng lượng trên đường ống AB:
pA = 29.43 kPa - (-6.53 kPa) = 29.43 + 6.53 = 35.96 kPa.
Giá trị này vẫn không khớp với đáp án nào. Tuy nhiên, đáp án gần nhất là D. 37,91 kPa. Có thể đề bài hoặc các đáp án có sai sót.
Tuy nhiên, vì không thể đưa ra đáp án chính xác dựa trên thông tin đã cho và các đáp án đều sai lệch, tôi xin phép chỉ ra rằng không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi Q1 là lưu lượng ban đầu khi chưa nối thêm ống, và Q2 là lưu lượng sau khi nối thêm 4 ống song song.
Khi chưa nối thêm ống, áp dụng công thức Darcy-Weisbach, ta có:
H = (λ * (2L) * Q1^2) / (g * d^5 * A^2) (1)
Khi nối thêm 4 ống song song, lưu lượng qua mỗi ống nhỏ là Q2/4. Tổn thất áp suất trên đoạn ống có 4 nhánh song song là:
H1 = (λ * L * (Q2/4)^2) / (g * d^5 * A^2)
Tổn thất áp suất trên 2 đoạn ống dài L ở hai đầu là:
H2 = (λ * L * Q2^2) / (g * d^5 * A^2)
Tổng tổn thất áp suất:
H = H1 + H2 = (λ * L * (Q2/4)^2) / (g * d^5 * A^2) + (λ * L * Q2^2) / (g * d^5 * A^2) = (λ * L * Q2^2) / (g * d^5 * A^2) * (1/16 + 1) = (17/16) * (λ * L * Q2^2) / (g * d^5 * A^2) (2)
Từ (1) và (2), ta có:
(λ * (2L) * Q1^2) / (g * d^5 * A^2) = (17/16) * (λ * L * Q2^2) / (g * d^5 * A^2)
=> 2 * Q1^2 = (17/16) * Q2^2
=> Q2^2 / Q1^2 = 32/17
=> Q2 / Q1 = √(32/17) ≈ 1.37
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị 1.37, ta cần xem lại giả thiết bỏ qua tổn thất cục bộ. Nếu không bỏ qua tổn thất cục bộ thì việc tính toán sẽ phức tạp hơn nhiều và kết quả có thể khác.
Do không có đáp án phù hợp, ta chọn đáp án gần đúng nhất là A.1,6 lần với lưu ý đây không phải là đáp án chính xác tuyệt đối do đã bỏ qua các yếu tố khác ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng.
Trong trường hợp bài toán yêu cầu xét đến các yếu tố ảnh hưởng khác (ví dụ như tổn thất cục bộ) thì cần có thêm dữ kiện để có thể đưa ra đáp án chính xác hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Định luật ma sát trong của Newton mô tả mối quan hệ giữa ứng suất tiếp tuyến (τ), vận tốc biến dạng (du/dy) và độ nhớt (μ). Công thức của định luật là τ = μ * (du/dy). Trong đó, ứng suất tiếp tuyến tỉ lệ thuận với vận tốc biến dạng và độ nhớt của chất lưu. Do đó, đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi xe chuyển động thẳng đều, chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực và áp suất tác dụng lên mọi điểm như nhau.
Khi xe chuyển động có gia tốc, mặt thoáng của chất lỏng nghiêng đi. Góc nghiêng phụ thuộc vào gia tốc của xe.
Áp suất tại một điểm trong chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
Xét các trường hợp:
- Khi xe chuyển động nhanh dần đều, mặt thoáng chất lỏng nghiêng về phía sau. Do đó, áp suất tại góc D lớn nhất.
- Khi xe chuyển động chậm dần đều, mặt thoáng chất lỏng nghiêng về phía trước. Do đó, áp suất tại góc A lớn nhất, áp suất tại góc B nhỏ nhất.
Vậy phương án D đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi xe chuyển động chậm dần đều lên dốc, chất lỏng trong xe chịu tác dụng của hai thành phần gia tốc:
1. Gia tốc trọng trường **g** hướng thẳng đứng xuống dưới.
2. Gia tốc quán tính **a** hướng ngược chiều chuyển động của xe, tức là hướng xuống dưới dọc theo mặt dốc.
Tổng hợp hai gia tốc này ta được gia tốc hiệu dụng **g'**. Mặt thoáng của chất lỏng sẽ vuông góc với phương của gia tốc hiệu dụng **g'**. Vì **a** hướng xuống dọc theo mặt dốc, nên **g'** sẽ lệch so với phương thẳng đứng một góc nào đó về phía trước xe. Do đó, mặt thoáng chất lỏng sẽ nghiêng một góc so với phương ngang, và phần chất lỏng ở phía sau xe sẽ cao hơn phần chất lỏng ở phía trước xe. Như vậy, hình 2 mô tả đúng nhất trạng thái của mặt thoáng chất lỏng.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng