Trả lời:
Đáp án đúng: A
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định độ tuổi kết hôn là nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. Do đó, nhận định trên là đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra hiểu biết về khái niệm "gia đình". Khái niệm gia đình không chỉ giới hạn ở những mối quan hệ dựa trên hôn nhân hoặc huyết thống mà còn bao gồm những người có quan hệ tình cảm gắn bó, yêu thương, chia sẻ, đùm bọc và có trách nhiệm với nhau. Các mối quan hệ này có thể phát sinh từ nhiều hình thức khác nhau, không nhất thiết phải theo quy chuẩn truyền thống. Ví dụ, trong một số trường hợp, những người bạn thân thiết, những người sống chung dưới một mái nhà và cùng nhau xây dựng cuộc sống, hoặc các cặp đôi không kết hôn nhưng có cam kết lâu dài, cũng có thể được xem là một dạng gia đình. Do đó, khẳng định "Gia đình là những người gắn bó với nhau chỉ theo hôn nhân hoặc huyết thống" là chưa đầy đủ và sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về chế độ tài sản pháp định của vợ chồng theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là việc xác định quyền sở hữu đối với tài sản mà vợ chồng có được do thừa kế chung.
Theo Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng:
"1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng đã thỏa thuận là tài sản chung.
2. Tài sản chung của vợ chồng gồm:
a) Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung, được tặng cho chung hoặc nhận các hình thức khác theo thỏa thuận của vợ chồng;
b) ..."
Như vậy, tài sản mà vợ chồng có được do thừa kế chung là tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật. Do đó, nhận định trong câu hỏi là hoàn toàn đúng.
Theo Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng:
"1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng đã thỏa thuận là tài sản chung.
2. Tài sản chung của vợ chồng gồm:
a) Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung, được tặng cho chung hoặc nhận các hình thức khác theo thỏa thuận của vợ chồng;
b) ..."
Như vậy, tài sản mà vợ chồng có được do thừa kế chung là tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật. Do đó, nhận định trong câu hỏi là hoàn toàn đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quyền kết hôn của người bị thiểu năng trí tuệ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, người bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì không có quyền kết hôn. Tuy nhiên, người bị thiểu năng trí tuệ không đồng nghĩa với việc mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng nhận thức, làm chủ hành vi. Họ vẫn có quyền kết hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện pháp luật quy định, ví dụ như không bị ép buộc, có sự đồng thuận, và đủ tuổi kết hôn. Do đó, khẳng định "Người bị thiểu năng trí tuệ không có quyền kết hôn" là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cơ sở pháp lý xác định quyền và nghĩa vụ nhân thân giữa vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, đặc biệt là Luật Hôn nhân và Gia đình, các quyền và nghĩa vụ nhân thân cơ bản giữa vợ và chồng được luật định, mang tính bắt buộc và chung cho tất cả các cặp vợ chồng. Tuy nhiên, pháp luật cũng cho phép vợ chồng có quyền thỏa thuận để thay đổi, bổ sung hoặc làm rõ một số khía cạnh của các quyền và nghĩa vụ này trong phạm vi không trái với quy định của pháp luật và đạo đức xã hội. Do đó, phương án "Luật định nhưng vợ chồng được thỏa thuận thay đổi trong thời hôn nhân" là chính xác nhất vì nó bao hàm cả quy định chung của pháp luật và quyền tự thỏa thuận của các bên.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điều 64 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về Hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết như sau:
"1. Khi Tòa án ra quyết định hủy bỏ tuyên bố một người là đã chết thì quan hệ hôn nhân của người đó được khôi phục kể từ ngày quyết định hủy bỏ tuyên bố có hiệu lực, trừ trường hợp sau đây:
a) Vợ hoặc chồng của người đó đã kết hôn với người khác;
b) Vợ hoặc chồng của người đó có yêu cầu không khôi phục quan hệ hôn nhân."
Như vậy, theo quy định của pháp luật, khi Tòa án tuyên bố hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết thì quan hệ hôn nhân của người đó được khôi phục, trừ hai trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Do đó, đáp án "Đúng" là đáp án chính xác.
"1. Khi Tòa án ra quyết định hủy bỏ tuyên bố một người là đã chết thì quan hệ hôn nhân của người đó được khôi phục kể từ ngày quyết định hủy bỏ tuyên bố có hiệu lực, trừ trường hợp sau đây:
a) Vợ hoặc chồng của người đó đã kết hôn với người khác;
b) Vợ hoặc chồng của người đó có yêu cầu không khôi phục quan hệ hôn nhân."
Như vậy, theo quy định của pháp luật, khi Tòa án tuyên bố hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết thì quan hệ hôn nhân của người đó được khôi phục, trừ hai trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Do đó, đáp án "Đúng" là đáp án chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng