Con chung theo quy định của pháp luật là con được thụ thai trong thời kỳ hôn nhân và sinh ra sau khi hôn nhân chấm dứt trong thời gian tối đa là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về quy định pháp luật về xác định con chung trong thời kỳ hôn nhân. Theo Điều 12 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, con sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân. Do đó, đáp án "300 ngày" là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo Điều 21 Luật Nuôi con nuôi năm 2010, điều kiện về độ tuổi đối với người nhận nuôi là người nhận nuôi phải hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên. Trong trường hợp này, chị X muốn nhận nuôi cháu G 15 tuổi, do đó chị X phải hơn cháu G ít nhất 20 tuổi. Các phương án còn lại (hơn 18 tuổi, chưa đủ 35 tuổi, không quy định) đều không đúng với quy định của pháp luật.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quan hệ cha con, con chung, con riêng, và con ngoài giá thú trong trường hợp cha mẹ không có ý kiến phản đối khi con ra đời. Trong tình huống này, anh M đi công tác Nhật Bản từ 2016-2018, và cháu L sinh tháng 6/2018. Việc anh M không có ý kiến gì khi con ra đời cho thấy sự chấp nhận và thừa nhận mối quan hệ cha con. Do đó, cháu L được coi là con chung của anh M và chị N. Phương án 1 "Cháu L là con chung của anh M và chị N." là chính xác nhất vì nó khẳng định cả quan hệ cha con (với anh M) và mẹ con (với chị N) một cách rõ ràng, đúng với bản chất của một đứa trẻ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc khi cha mẹ có sự thừa nhận. Phương án 2 chỉ là con riêng của chị N là chưa đầy đủ và có thể sai nếu anh M có ý định nhận con. Phương án 3 "Cháu L là con chung." tuy đúng nhưng chưa đầy đủ bằng phương án 1. Phương án 4 "Cháu L được sinh ra ngoài giá thú." có thể đúng về mặt thời điểm sinh nếu anh M và chị N ly hôn hoặc chưa kết hôn, nhưng câu hỏi không cung cấp thông tin này và việc anh M không phản đối là yếu tố quan trọng để xác định là con chung.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về quy định pháp luật áp dụng đối với việc kết hôn giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam tại Việt Nam. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 125 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 của Việt Nam, "Trong trường hợp kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, việc kết hôn phải tuân theo pháp luật của nước nơi công dân Việt Nam là thường trú nhân." Tuy nhiên, khi việc kết hôn được thực hiện tại Việt Nam, thì yếu tố quốc tịch của người nước ngoài cũng cần được xem xét. Theo quy định chung về xung đột pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, có hai trường phái chính: trường phái luật nơi cư trú và trường phái luật quốc tịch. Đối với việc kết hôn tại Việt Nam giữa người nước ngoài và công dân Việt Nam, pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về thẩm quyền và thủ tục. Quan trọng hơn, để đảm bảo tính hợp pháp và sự công nhận của giấy đăng ký kết hôn, cả hai bên phải đáp ứng các điều kiện kết hôn theo pháp luật của quốc gia mình. Tuy nhiên, khi một trong hai bên là công dân Việt Nam và việc kết hôn diễn ra tại Việt Nam, thì pháp luật Việt Nam sẽ là luật được ưu tiên áp dụng đối với các điều kiện kết hôn của công dân Việt Nam, và đối với người nước ngoài, pháp luật Việt Nam cũng sẽ có những quy định để đảm bảo việc kết hôn phù hợp với trật tự công cộng của Việt Nam. Do đó, đáp án đúng nhất phải bao gồm cả pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà người nước ngoài là công dân, bởi pháp luật Việt Nam quy định về thẩm quyền, thủ tục và các yêu cầu chung, còn pháp luật quốc tịch của người nước ngoài sẽ đảm bảo họ đáp ứng đủ điều kiện để kết hôn theo quy định của nước họ.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về thẩm quyền xác định quan hệ cha, mẹ, con trong trường hợp đặc biệt liên quan đến công dân Việt Nam và công dân nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc xác định cha, mẹ, con trong trường hợp này thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân. Toà án có chức năng giải quyết các tranh chấp về hôn nhân và gia đình, bao gồm cả việc xác định quan hệ huyết thống khi có yếu tố nước ngoài hoặc các tình huống phức tạp khác.
- Phương án 1 (Uỷ ban nhân dân cấp huyện): UBND cấp huyện có thẩm quyền đăng ký hộ tịch, nhưng việc xác định quan hệ cha, mẹ, con trong trường hợp có yếu tố nước ngoài hoặc tranh chấp phức tạp thường vượt quá thẩm quyền hành chính thông thường.
- Phương án 2 (Toà án nhân dân): Đây là cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, bao gồm cả việc xác định cha, mẹ, con khi có tranh chấp hoặc yếu tố nước ngoài. Do đó, đây là đáp án chính xác.
- Phương án 3 (Hội đồng nhân dân cấp tỉnh): Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, không có thẩm quyền giải quyết các vấn đề dân sự cá nhân.
- Phương án 4 (Toà án nhân dân và Uỷ ban nhân dân): Mặc dù UBND có vai trò trong đăng ký hộ tịch, nhưng thẩm quyền xác định quan hệ cha, mẹ, con trong trường hợp này thuộc về Toà án.
- Phương án 1 (Uỷ ban nhân dân cấp huyện): UBND cấp huyện có thẩm quyền đăng ký hộ tịch, nhưng việc xác định quan hệ cha, mẹ, con trong trường hợp có yếu tố nước ngoài hoặc tranh chấp phức tạp thường vượt quá thẩm quyền hành chính thông thường.
- Phương án 2 (Toà án nhân dân): Đây là cơ quan có thẩm quyền giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, bao gồm cả việc xác định cha, mẹ, con khi có tranh chấp hoặc yếu tố nước ngoài. Do đó, đây là đáp án chính xác.
- Phương án 3 (Hội đồng nhân dân cấp tỉnh): Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, không có thẩm quyền giải quyết các vấn đề dân sự cá nhân.
- Phương án 4 (Toà án nhân dân và Uỷ ban nhân dân): Mặc dù UBND có vai trò trong đăng ký hộ tịch, nhưng thẩm quyền xác định quan hệ cha, mẹ, con trong trường hợp này thuộc về Toà án.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Luật Hôn nhân và Gia đình số 2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2014. Theo quy định tại Điều 154 của Luật, Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Do đó, phương án B là đáp án chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng