Anh (chị) trình bày nội dung:Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước; Công tác tự kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 59, 60 của Luật Phòng chống tham nhũng 2005?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về hai loại công tác kiểm tra liên quan đến phòng chống tham nhũng, cụ thể là: công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước và công tác tự kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị. Cả hai nội dung này đều được quy định tại Điều 59 và Điều 60 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2005. Để trả lời đầy đủ câu hỏi này, người học cần hiểu rõ mục đích, phạm vi, đối tượng, thẩm quyền và hình thức thực hiện của từng loại công tác kiểm tra. Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước nhằm mục đích giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng, phát hiện và xử lý vi phạm. Công tác tự kiểm tra của cơ quan, tổ chức, đơn vị lại tập trung vào việc nội bộ hóa công tác phòng chống tham nhũng, đảm bảo mọi hoạt động trong phạm vi quản lý tuân thủ quy định pháp luật và phòng ngừa tham nhũng ngay từ cơ sở. Việc hiểu và trình bày rõ ràng hai khía cạnh này sẽ thể hiện sự nắm vững kiến thức về phòng chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
10 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày ba nội dung chính theo quy định tại các Điều 40, 41 và 43 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013, cụ thể là: nội dung kiểm tra, căn cứ tiến hành kiểm tra, và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được kiểm tra trong công tác phòng, chống tham nhũng. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững và diễn giải rõ ràng từng khía cạnh này. Nội dung kiểm tra bao gồm các lĩnh vực, đối tượng và vấn đề cần xem xét trong hoạt động phòng, chống tham nhũng. Căn cứ tiến hành kiểm tra là những cơ sở pháp lý hoặc tình huống cụ thể cho phép cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra. Cuối cùng, trách nhiệm của các đối tượng được kiểm tra thể hiện nghĩa vụ tuân thủ, cung cấp thông tin, hợp tác với đoàn kiểm tra và thực hiện các yêu cầu, kiến nghị sau kiểm tra theo quy định của pháp luật.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày trình tự, thủ tục kê khai và tiếp nhận Bản kê khai theo quy định tại Điều 9 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập. Để trả lời đầy đủ, người học cần nắm vững các bước cụ thể được quy định trong điều luật này, bao gồm:
1. Trình tự kê khai: Ai có nghĩa vụ kê khai, thời điểm kê khai, đối tượng kê khai (tài sản, thu nhập), cách thức kê khai (mẫu Bản kê khai, thông tin cần điền).
2. Thủ tục tiếp nhận: Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền tiếp nhận Bản kê khai, thời hạn tiếp nhận, cách thức nộp Bản kê khai (trực tiếp, qua bưu điện, trực tuyến nếu có), việc ghi nhận, lưu trữ Bản kê khai.
Cụ thể, Điều 9 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục kê khai như sau:
* Kê khai tài sản, thu nhập lần đầu: Được thực hiện khi một người lần đầu giữ chức vụ, vị trí công tác quy định tại Điều 2 của Nghị định này.
* Kê khai bổ sung: Được thực hiện khi có sự thay đổi, biến động lớn về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai trong thời gian từ sau lần kê khai trước đến thời điểm kê khai bổ sung. Mức độ biến động được xác định theo quy định của Chính phủ.
* Kê khai hàng năm: Được thực hiện theo định kỳ vào cuối năm đối với những người đang giữ chức vụ, vị trí công tác quy định tại Điều 2 của Nghị định này. Nội dung kê khai bao gồm những thay đổi về tài sản, thu nhập so với bản kê khai lần trước.
* Thủ tục tiếp nhận: Bản kê khai phải được nộp cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định. Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kê khai và lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Do câu hỏi chỉ yêu cầu trình bày nội dung theo quy định tại Điều 9 và không đưa ra các phương án trả lời cụ thể, nên không có đáp án đúng duy nhất để đánh dấu. Việc đánh giá câu trả lời sẽ dựa trên mức độ đầy đủ, chính xác và chi tiết của phần trình bày nội dung theo quy định pháp luật.
1. Trình tự kê khai: Ai có nghĩa vụ kê khai, thời điểm kê khai, đối tượng kê khai (tài sản, thu nhập), cách thức kê khai (mẫu Bản kê khai, thông tin cần điền).
2. Thủ tục tiếp nhận: Cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền tiếp nhận Bản kê khai, thời hạn tiếp nhận, cách thức nộp Bản kê khai (trực tiếp, qua bưu điện, trực tuyến nếu có), việc ghi nhận, lưu trữ Bản kê khai.
Cụ thể, Điều 9 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục kê khai như sau:
* Kê khai tài sản, thu nhập lần đầu: Được thực hiện khi một người lần đầu giữ chức vụ, vị trí công tác quy định tại Điều 2 của Nghị định này.
* Kê khai bổ sung: Được thực hiện khi có sự thay đổi, biến động lớn về tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai trong thời gian từ sau lần kê khai trước đến thời điểm kê khai bổ sung. Mức độ biến động được xác định theo quy định của Chính phủ.
* Kê khai hàng năm: Được thực hiện theo định kỳ vào cuối năm đối với những người đang giữ chức vụ, vị trí công tác quy định tại Điều 2 của Nghị định này. Nội dung kê khai bao gồm những thay đổi về tài sản, thu nhập so với bản kê khai lần trước.
* Thủ tục tiếp nhận: Bản kê khai phải được nộp cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định. Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ kê khai và lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Do câu hỏi chỉ yêu cầu trình bày nội dung theo quy định tại Điều 9 và không đưa ra các phương án trả lời cụ thể, nên không có đáp án đúng duy nhất để đánh dấu. Việc đánh giá câu trả lời sẽ dựa trên mức độ đầy đủ, chính xác và chi tiết của phần trình bày nội dung theo quy định pháp luật.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh theo quy định tại Điều 22, Luật Thanh tra năm 2010. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật về công tác thanh tra, đặc biệt là vai trò và trách nhiệm của Chánh Thanh tra tỉnh. Nội dung cần trình bày bao gồm các nhiệm vụ cụ thể như:
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Xây dựng kế hoạch thanh tra của tỉnh.
3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền đối với các vụ việc đã có kết luận thanh tra.
4. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
5. Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
6. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra và việc thực hiện kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra.
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Các quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh bao gồm:
1. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo về những vấn đề thuộc phạm vi thanh tra.
2. Yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
3. Ra quyết định thanh tra, kết luận thanh tra.
4. Áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để bảo đảm thi hành quyết định xử lý về thanh tra.
5. Đề nghị người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có hành vi vi phạm pháp luật.
6. Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Việc trình bày đầy đủ, chính xác các nhiệm vụ và quyền hạn này sẽ cho thấy người học đã hiểu rõ bản chất và phạm vi công việc của Chánh Thanh tra tỉnh theo Luật Thanh tra năm 2010.
1. Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Xây dựng kế hoạch thanh tra của tỉnh.
3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền đối với các vụ việc đã có kết luận thanh tra.
4. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
5. Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
6. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra và việc thực hiện kết luận, kiến nghị của cơ quan thanh tra.
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Các quyền hạn của Chánh Thanh tra tỉnh bao gồm:
1. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo về những vấn đề thuộc phạm vi thanh tra.
2. Yêu cầu đối tượng thanh tra giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
3. Ra quyết định thanh tra, kết luận thanh tra.
4. Áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để bảo đảm thi hành quyết định xử lý về thanh tra.
5. Đề nghị người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có hành vi vi phạm pháp luật.
6. Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Việc trình bày đầy đủ, chính xác các nhiệm vụ và quyền hạn này sẽ cho thấy người học đã hiểu rõ bản chất và phạm vi công việc của Chánh Thanh tra tỉnh theo Luật Thanh tra năm 2010.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về hai nội dung chính được quy định trong Luật Thanh tra năm 2010, bao gồm: Quyết định thanh tra hành chính (Điều 44) và Thời hạn thanh tra hành chính (Điều 45). Để trả lời đầy đủ, người học cần nắm vững các quy định cụ thể về:
1. Quyết định thanh tra hành chính (Điều 44, Luật Thanh tra 2010): Nội dung này tập trung vào các yếu tố cấu thành của một quyết định thanh tra hành chính hợp lệ. Bao gồm:
* Cơ sở ban hành: Quyết định phải được ban hành dựa trên căn cứ pháp lý, kế hoạch thanh tra hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Nội dung quyết định: Phải ghi rõ các thông tin thiết yếu như đối tượng thanh tra, phạm vi, nội dung, thời kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra, địa điểm thanh tra (nếu cần), Trưởng đoàn thanh tra và các thành viên khác của Đoàn thanh tra, cơ quan thanh tra cấp trên trực tiếp (nếu có).
* Thẩm quyền ban hành: Ai có quyền ra quyết định thanh tra (Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện...).
* Hình thức và hiệu lực: Quyết định phải được ban hành bằng văn bản theo quy định của pháp luật và có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc ngày ghi trên quyết định.
2. Thời hạn thanh tra hành chính (Điều 45, Luật Thanh tra 2010): Phần này quy định về giới hạn thời gian thực hiện một cuộc thanh tra hành chính. Bao gồm:
* Thời hạn tối đa: Quy định rõ thời gian tối đa cho mỗi cuộc thanh tra (thường là 45 ngày làm việc, có thể kéo dài thêm 15 ngày làm việc đối với vụ việc phức tạp).
* Các trường hợp đặc biệt: Có thể có các quy định riêng cho từng loại hình thanh tra hoặc các trường hợp đặc biệt khác.
* Bắt đầu tính thời hạn: Thời điểm bắt đầu tính thời hạn thanh tra (thường là từ ngày ký quyết định thanh tra hoặc ngày Đoàn thanh tra công bố quyết định thanh tra tại nơi được thanh tra).
* Tạm dừng và gia hạn: Các trường hợp được phép tạm dừng hoặc gia hạn thời hạn thanh tra và quy trình thực hiện.
Một câu trả lời đầy đủ và chính xác sẽ liệt kê, phân tích rõ từng yếu tố cấu thành của quyết định thanh tra và các quy định về thời hạn thanh tra theo luật định.
1. Quyết định thanh tra hành chính (Điều 44, Luật Thanh tra 2010): Nội dung này tập trung vào các yếu tố cấu thành của một quyết định thanh tra hành chính hợp lệ. Bao gồm:
* Cơ sở ban hành: Quyết định phải được ban hành dựa trên căn cứ pháp lý, kế hoạch thanh tra hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Nội dung quyết định: Phải ghi rõ các thông tin thiết yếu như đối tượng thanh tra, phạm vi, nội dung, thời kỳ thanh tra, thời hạn thanh tra, địa điểm thanh tra (nếu cần), Trưởng đoàn thanh tra và các thành viên khác của Đoàn thanh tra, cơ quan thanh tra cấp trên trực tiếp (nếu có).
* Thẩm quyền ban hành: Ai có quyền ra quyết định thanh tra (Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện...).
* Hình thức và hiệu lực: Quyết định phải được ban hành bằng văn bản theo quy định của pháp luật và có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc ngày ghi trên quyết định.
2. Thời hạn thanh tra hành chính (Điều 45, Luật Thanh tra 2010): Phần này quy định về giới hạn thời gian thực hiện một cuộc thanh tra hành chính. Bao gồm:
* Thời hạn tối đa: Quy định rõ thời gian tối đa cho mỗi cuộc thanh tra (thường là 45 ngày làm việc, có thể kéo dài thêm 15 ngày làm việc đối với vụ việc phức tạp).
* Các trường hợp đặc biệt: Có thể có các quy định riêng cho từng loại hình thanh tra hoặc các trường hợp đặc biệt khác.
* Bắt đầu tính thời hạn: Thời điểm bắt đầu tính thời hạn thanh tra (thường là từ ngày ký quyết định thanh tra hoặc ngày Đoàn thanh tra công bố quyết định thanh tra tại nơi được thanh tra).
* Tạm dừng và gia hạn: Các trường hợp được phép tạm dừng hoặc gia hạn thời hạn thanh tra và quy trình thực hiện.
Một câu trả lời đầy đủ và chính xác sẽ liệt kê, phân tích rõ từng yếu tố cấu thành của quyết định thanh tra và các quy định về thời hạn thanh tra theo luật định.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về quy trình gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính, cùng với hồ sơ giải quyết khiếu nại theo quy định tại các Điều 32, 33, 34 của Luật Khiếu nại năm 2011. Để trả lời đầy đủ, người học cần nắm vững các bước sau:
1. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: Sau khi nhận được khiếu nại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét, xác minh và ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. Quyết định này cần được gửi cho người khiếu nại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật. Nội dung của quyết định phải bao gồm:
* Tóm tắt nội dung vụ việc khiếu nại.
* Kết quả xác minh, xem xét.
* Quyết định giải quyết khiếu nại (chấp nhận, chấp nhận một phần hoặc không chấp nhận khiếu nại).
* Quyền khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện hành chính của người khiếu nại.
* Thời hạn và thủ tục khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện.
2. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính: Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, họ có quyền khiếu nại lần hai đến cơ quan cấp trên hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật.
* Khiếu nại lần hai: Phải tuân thủ các quy định về thời hiệu, trình tự, thủ tục khiếu nại.
* Khởi kiện vụ án hành chính: Phải tuân thủ các quy định của Luật Tố tụng Hành chính về thời hiệu, thẩm quyền và các thủ tục khác.
3. Hồ sơ giải quyết khiếu nại (theo Điều 32, 33, 34 Luật Khiếu nại 2011):
* Điều 32 (Hồ sơ vụ việc khiếu nại): Quy định về những giấy tờ, tài liệu cần có trong hồ sơ vụ việc khiếu nại, bao gồm:
* Đơn khiếu nại.
* Các tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại cung cấp.
* Biên bản xác minh, làm việc (nếu có).
* Các tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại cung cấp.
* Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
* Các tài liệu khác có liên quan.
* Điều 33 (Hồ sơ vụ việc khiếu nại lần hai): Bao gồm toàn bộ hồ sơ vụ việc khiếu nại lần đầu, cộng thêm:
* Đơn khiếu nại lần hai.
* Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
* Các tài liệu, bằng chứng bổ sung (nếu có).
* Điều 34 (Hồ sơ vụ việc khiếu nại do Tòa án thụ lý): Nếu vụ việc được thụ lý giải quyết tại Tòa án hành chính, hồ sơ sẽ bao gồm các tài liệu theo quy định của Luật Tố tụng Hành chính và các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyết khiếu nại.
Việc trình bày đầy đủ, chính xác các nội dung trên, bám sát các điều luật được trích dẫn, sẽ được xem là câu trả lời đúng cho câu hỏi này. Vì câu hỏi không cung cấp các lựa chọn đáp án mà yêu cầu trình bày nội dung, nên không có đáp án đúng theo dạng trắc nghiệm. Giá trị `answer_iscorrect` sẽ là `null`.
1. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu: Sau khi nhận được khiếu nại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét, xác minh và ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. Quyết định này cần được gửi cho người khiếu nại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật. Nội dung của quyết định phải bao gồm:
* Tóm tắt nội dung vụ việc khiếu nại.
* Kết quả xác minh, xem xét.
* Quyết định giải quyết khiếu nại (chấp nhận, chấp nhận một phần hoặc không chấp nhận khiếu nại).
* Quyền khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện hành chính của người khiếu nại.
* Thời hạn và thủ tục khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện.
2. Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính: Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, họ có quyền khiếu nại lần hai đến cơ quan cấp trên hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật.
* Khiếu nại lần hai: Phải tuân thủ các quy định về thời hiệu, trình tự, thủ tục khiếu nại.
* Khởi kiện vụ án hành chính: Phải tuân thủ các quy định của Luật Tố tụng Hành chính về thời hiệu, thẩm quyền và các thủ tục khác.
3. Hồ sơ giải quyết khiếu nại (theo Điều 32, 33, 34 Luật Khiếu nại 2011):
* Điều 32 (Hồ sơ vụ việc khiếu nại): Quy định về những giấy tờ, tài liệu cần có trong hồ sơ vụ việc khiếu nại, bao gồm:
* Đơn khiếu nại.
* Các tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại cung cấp.
* Biên bản xác minh, làm việc (nếu có).
* Các tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại cung cấp.
* Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
* Các tài liệu khác có liên quan.
* Điều 33 (Hồ sơ vụ việc khiếu nại lần hai): Bao gồm toàn bộ hồ sơ vụ việc khiếu nại lần đầu, cộng thêm:
* Đơn khiếu nại lần hai.
* Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
* Các tài liệu, bằng chứng bổ sung (nếu có).
* Điều 34 (Hồ sơ vụ việc khiếu nại do Tòa án thụ lý): Nếu vụ việc được thụ lý giải quyết tại Tòa án hành chính, hồ sơ sẽ bao gồm các tài liệu theo quy định của Luật Tố tụng Hành chính và các tài liệu liên quan đến quá trình giải quyết khiếu nại.
Việc trình bày đầy đủ, chính xác các nội dung trên, bám sát các điều luật được trích dẫn, sẽ được xem là câu trả lời đúng cho câu hỏi này. Vì câu hỏi không cung cấp các lựa chọn đáp án mà yêu cầu trình bày nội dung, nên không có đáp án đúng theo dạng trắc nghiệm. Giá trị `answer_iscorrect` sẽ là `null`.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng