Anh (chị) trình bày nội dung: Tài sản, thu nhập phải kê khai theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu người học trình bày nội dung về các loại tài sản và thu nhập mà cá nhân có nghĩa vụ kê khai theo quy định của pháp luật, cụ thể là tại Điều 8 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập. Để trả lời chính xác, cần liệt kê và mô tả chi tiết các khoản mục tài sản, thu nhập phải kê khai. Các khoản mục này bao gồm nhưng không giới hạn ở quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, các tài sản có giá trị lớn như phương tiện giao thông, trang sức, đá quý, kim loại quý, các khoản đầu tư (cổ phiếu, trái phiếu, phần vốn góp), tiền gửi tại các tổ chức tín dụng, tài sản ở nước ngoài, và các khoản thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ. Việc kê khai này nhằm mục đích công khai, minh bạch thông tin về tài sản, thu nhập của cán bộ, công chức và người có chức vụ, quyền hạn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị nhằm phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng, góp phần xây dựng nền công vụ liêm chính, hiệu quả. Do đó, một câu trả lời đầy đủ cần bao quát hết các loại tài sản và thu nhập được quy định tại Điều 8 của Nghị định này.
10 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra và tổng hợp kết quả về minh bạch tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013. Để trả lời đầy đủ và chính xác, người học cần nắm vững các nội dung sau:
1. Xác định cơ quan chịu trách nhiệm: Điều 32 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP quy định rõ trách nhiệm này thuộc về cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống tham nhũng ở trung ương (thường là Thanh tra Chính phủ). Tuy nhiên, tùy theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cũng có trách nhiệm trong phạm vi quản lý của mình.
2. Nội dung hướng dẫn: Cơ quan có trách nhiệm phải ban hành các văn bản hướng dẫn, quy trình, biểu mẫu cần thiết để các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
3. Nội dung đôn đốc: Theo dõi, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị, cá nhân chấp hành các quy định về kê khai, công khai tài sản, thu nhập, cũng như các quy định khác liên quan đến minh bạch tài sản, thu nhập.
4. Nội dung kiểm tra: Tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
5. Nội dung thanh tra: Thực hiện thanh tra chuyên đề hoặc thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm hoặc tố cáo về tài sản, thu nhập không rõ nguồn gốc, kê khai không trung thực.
6. Nội dung tổng hợp kết quả: Thu thập, tổng hợp báo cáo từ các cơ quan, đơn vị cấp dưới về tình hình thực hiện công tác minh bạch tài sản, thu nhập, kết quả kiểm tra, thanh tra và các vấn đề phát sinh để báo cáo cấp có thẩm quyền hoặc công khai theo quy định.
7. Quan hệ với các điều khoản khác: Cần liên hệ với các quy định về đối tượng kê khai, nghĩa vụ kê khai, thời điểm kê khai, việc xác minh tài sản, thu nhập và xử lý vi phạm trong Nghị định này và các văn bản pháp luật liên quan khác để có cái nhìn toàn diện.
Do câu hỏi này chỉ yêu cầu trình bày nội dung mà không đưa ra các phương án lựa chọn, nên không có đáp án đúng/sai theo dạng trắc nghiệm. Tuy nhiên, nếu đây là câu hỏi tự luận, một câu trả lời đầy đủ sẽ bao gồm các khía cạnh trên.
1. Xác định cơ quan chịu trách nhiệm: Điều 32 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP quy định rõ trách nhiệm này thuộc về cơ quan quản lý nhà nước về phòng, chống tham nhũng ở trung ương (thường là Thanh tra Chính phủ). Tuy nhiên, tùy theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cũng có trách nhiệm trong phạm vi quản lý của mình.
2. Nội dung hướng dẫn: Cơ quan có trách nhiệm phải ban hành các văn bản hướng dẫn, quy trình, biểu mẫu cần thiết để các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
3. Nội dung đôn đốc: Theo dõi, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị, cá nhân chấp hành các quy định về kê khai, công khai tài sản, thu nhập, cũng như các quy định khác liên quan đến minh bạch tài sản, thu nhập.
4. Nội dung kiểm tra: Tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
5. Nội dung thanh tra: Thực hiện thanh tra chuyên đề hoặc thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm hoặc tố cáo về tài sản, thu nhập không rõ nguồn gốc, kê khai không trung thực.
6. Nội dung tổng hợp kết quả: Thu thập, tổng hợp báo cáo từ các cơ quan, đơn vị cấp dưới về tình hình thực hiện công tác minh bạch tài sản, thu nhập, kết quả kiểm tra, thanh tra và các vấn đề phát sinh để báo cáo cấp có thẩm quyền hoặc công khai theo quy định.
7. Quan hệ với các điều khoản khác: Cần liên hệ với các quy định về đối tượng kê khai, nghĩa vụ kê khai, thời điểm kê khai, việc xác minh tài sản, thu nhập và xử lý vi phạm trong Nghị định này và các văn bản pháp luật liên quan khác để có cái nhìn toàn diện.
Do câu hỏi này chỉ yêu cầu trình bày nội dung mà không đưa ra các phương án lựa chọn, nên không có đáp án đúng/sai theo dạng trắc nghiệm. Tuy nhiên, nếu đây là câu hỏi tự luận, một câu trả lời đầy đủ sẽ bao gồm các khía cạnh trên.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về "Yêu cầu giải trình theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 qui định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao". Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ và chính xác, người học cần nắm vững các quy định cụ thể của Điều 11 trong Nghị định nói trên.
Điều 11 của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP quy định về các trường hợp cơ quan nhà nước phải thực hiện giải trình như sau:
1. Khi có thông tin phản ánh, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của cơ quan, người có thẩm quyền trong cơ quan.
2. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
3. Khi có các vấn đề bất thường, sai sót, yếu kém trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, xã hội.
4. Khi có các văn bản pháp luật mới quy định về trách nhiệm giải trình hoặc các vấn đề liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
5. Khi có yêu cầu của cơ quan báo chí, truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan mình, trừ trường hợp liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghiệp vụ hoặc các thông tin có tính chất nhạy cảm, cần bảo mật theo quy định của pháp luật.
Nội dung giải trình cần bao gồm:
- Thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung được yêu cầu giải trình.
- Phân tích, làm rõ nguyên nhân của sự việc (nếu có).
- Các biện pháp đã hoặc sẽ thực hiện để khắc phục, xử lý sai phạm (nếu có).
- Trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan.
Việc trình bày rõ ràng, đầy đủ các nội dung trên sẽ được xem là câu trả lời đúng cho câu hỏi này. Do không có các phương án lựa chọn A, B, C, D nên không thể xác định đáp án đúng là bao nhiêu.
Điều 11 của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP quy định về các trường hợp cơ quan nhà nước phải thực hiện giải trình như sau:
1. Khi có thông tin phản ánh, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao của cơ quan, người có thẩm quyền trong cơ quan.
2. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
3. Khi có các vấn đề bất thường, sai sót, yếu kém trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao dẫn đến ảnh hưởng tiêu cực đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, xã hội.
4. Khi có các văn bản pháp luật mới quy định về trách nhiệm giải trình hoặc các vấn đề liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
5. Khi có yêu cầu của cơ quan báo chí, truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan mình, trừ trường hợp liên quan đến bí mật nhà nước, bí mật nghiệp vụ hoặc các thông tin có tính chất nhạy cảm, cần bảo mật theo quy định của pháp luật.
Nội dung giải trình cần bao gồm:
- Thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung được yêu cầu giải trình.
- Phân tích, làm rõ nguyên nhân của sự việc (nếu có).
- Các biện pháp đã hoặc sẽ thực hiện để khắc phục, xử lý sai phạm (nếu có).
- Trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan.
Việc trình bày rõ ràng, đầy đủ các nội dung trên sẽ được xem là câu trả lời đúng cho câu hỏi này. Do không có các phương án lựa chọn A, B, C, D nên không thể xác định đáp án đúng là bao nhiêu.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra bộ theo quy định tại Điều 19, Luật Thanh tra năm 2010. Đây là một câu hỏi kiến thức pháp luật, đòi hỏi người trả lời phải nắm vững nội dung của điều luật được trích dẫn. Để trả lời đúng, người học cần liệt kê đầy đủ và chính xác các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong Điều 19. Các nhiệm vụ và quyền hạn này bao gồm:
1. Trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp (sau đây gọi chung là Bộ trưởng) ban hành hoặc trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra; xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành kế hoạch thanh tra.
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra; quyết định thanh tra và chỉ đạo hoạt động thanh tra của cơ quan thanh tra thuộc bộ.
3. Yêu cầu bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) đình chỉ việc thi hành những quyết định, hành vi trái pháp luật.
4. Xử lý theo thẩm quyền các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà mình phát hiện được hoặc do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác chuyển đến; kiến nghị với Bộ trưởng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý đối với những vụ việc thuộc thẩm quyền của cơ quan nhà nước khác.
5. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định trái pháp luật.
6. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ cho hoạt động thanh tra.
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Việc trả lời đúng đòi hỏi sự chính xác về mặt nội dung và ngôn ngữ pháp lý. Người học cần trình bày một cách hệ thống, có cấu trúc, đảm bảo không bỏ sót các điểm quan trọng. Nếu người học chỉ liệt kê một phần hoặc diễn đạt sai lệch so với quy định của pháp luật thì đáp án đó được coi là chưa đầy đủ hoặc sai.
1. Trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp (sau đây gọi chung là Bộ trưởng) ban hành hoặc trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra; xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành kế hoạch thanh tra.
2. Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra; quyết định thanh tra và chỉ đạo hoạt động thanh tra của cơ quan thanh tra thuộc bộ.
3. Yêu cầu bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) đình chỉ việc thi hành những quyết định, hành vi trái pháp luật.
4. Xử lý theo thẩm quyền các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà mình phát hiện được hoặc do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác chuyển đến; kiến nghị với Bộ trưởng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý đối với những vụ việc thuộc thẩm quyền của cơ quan nhà nước khác.
5. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định trái pháp luật.
6. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu để phục vụ cho hoạt động thanh tra.
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Việc trả lời đúng đòi hỏi sự chính xác về mặt nội dung và ngôn ngữ pháp lý. Người học cần trình bày một cách hệ thống, có cấu trúc, đảm bảo không bỏ sót các điểm quan trọng. Nếu người học chỉ liệt kê một phần hoặc diễn đạt sai lệch so với quy định của pháp luật thì đáp án đó được coi là chưa đầy đủ hoặc sai.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày thẩm quyền giải quyết khiếu nại của ba chủ thể cụ thể được quy định tại Điều 21, 22, 23 Luật Khiếu nại năm 2011. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững các quy định pháp luật về khiếu nại. Cụ thể:
1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với các quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình hoặc của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của mình mà đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu nhưng người khiếu nại vẫn không đồng ý.
2. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ: Tương tự, Thủ trưởng các cơ quan này có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với các quyết định, hành vi thuộc phạm vi quản lý của mình nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
3. Thẩm quyền của Bộ trưởng: Bộ trưởng có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với các quyết định, hành vi của các đơn vị trực thuộc bộ hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của bộ mà đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu nhưng người khiếu nại không đồng ý.
Điểm mấu chốt để trả lời đúng là phân biệt rõ thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu và lần hai, cũng như xác định đúng chủ thể có thẩm quyền theo từng cấp độ quản lý hành chính và tổ chức bộ máy nhà nước theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011.
1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với các quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình hoặc của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của mình mà đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu nhưng người khiếu nại vẫn không đồng ý.
2. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, thuộc cơ quan ngang bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ: Tương tự, Thủ trưởng các cơ quan này có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với các quyết định, hành vi thuộc phạm vi quản lý của mình nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
3. Thẩm quyền của Bộ trưởng: Bộ trưởng có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai đối với các quyết định, hành vi của các đơn vị trực thuộc bộ hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của bộ mà đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu nhưng người khiếu nại không đồng ý.
Điểm mấu chốt để trả lời đúng là phân biệt rõ thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu và lần hai, cũng như xác định đúng chủ thể có thẩm quyền theo từng cấp độ quản lý hành chính và tổ chức bộ máy nhà nước theo quy định của Luật Khiếu nại năm 2011.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày chi tiết về nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở; nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở; cơ cấu tổ chức của Thanh tra sở theo quy định tại Điều 13, 14, 15 của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững và trình bày đầy đủ, chính xác các nội dung được quy định trong các điều khoản nêu trên của Nghị định. Cụ thể:
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở (theo Điều 13 Nghị định 86/2011/NĐ-CP):
- Thanh tra sở là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành.
- Nhiệm vụ và quyền hạn bao gồm:
- Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đó.
- Thực hiện thanh tra hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục vi phạm pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở (theo Điều 14 Nghị định 86/2011/NĐ-CP):
- Chánh Thanh tra sở là người đứng đầu Thanh tra sở, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra sở.
- Nhiệm vụ và quyền hạn bao gồm:
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể Thanh tra sở; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra sở.
- Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Thanh tra sở.
- Quyết định thanh tra, ban hành quyết định thanh tra, kết luận thanh tra.
- Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử lý các vi phạm pháp luật.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra sở (theo Điều 15 Nghị định 86/2011/NĐ-CP):
- Thanh tra sở có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Thanh tra viên.
- Có thể có các bộ phận chuyên môn hoặc phòng nghiệp vụ tùy theo quy mô và yêu cầu hoạt động.
- Cơ cấu tổ chức cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trên cơ sở đề nghị của Chánh Thanh tra sở và tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Để đạt điểm tối đa, người trả lời cần diễn đạt rõ ràng, có hệ thống, sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý và đảm bảo không bỏ sót các nội dung cốt lõi theo quy định của các điều luật được trích dẫn.
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở (theo Điều 13 Nghị định 86/2011/NĐ-CP):
- Thanh tra sở là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành.
- Nhiệm vụ và quyền hạn bao gồm:
- Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đó.
- Thực hiện thanh tra hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục vi phạm pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra sở (theo Điều 14 Nghị định 86/2011/NĐ-CP):
- Chánh Thanh tra sở là người đứng đầu Thanh tra sở, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra sở.
- Nhiệm vụ và quyền hạn bao gồm:
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể Thanh tra sở; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra sở.
- Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Thanh tra sở.
- Quyết định thanh tra, ban hành quyết định thanh tra, kết luận thanh tra.
- Kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xử lý các vi phạm pháp luật.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra sở (theo Điều 15 Nghị định 86/2011/NĐ-CP):
- Thanh tra sở có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra và các Thanh tra viên.
- Có thể có các bộ phận chuyên môn hoặc phòng nghiệp vụ tùy theo quy mô và yêu cầu hoạt động.
- Cơ cấu tổ chức cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trên cơ sở đề nghị của Chánh Thanh tra sở và tuân thủ theo quy định của pháp luật.
Để đạt điểm tối đa, người trả lời cần diễn đạt rõ ràng, có hệ thống, sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý và đảm bảo không bỏ sót các nội dung cốt lõi theo quy định của các điều luật được trích dẫn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng