Anh (chị) trình bày nội dung: Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra hành chính quy định tại Điều 48, Luật Thanh tra năm 2010?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày rõ ràng về nhiệm vụ và quyền hạn của người ra quyết định thanh tra hành chính theo quy định của Điều 48, Luật Thanh tra năm 2010. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra, đặc biệt là vai trò và thẩm quyền của người có trách nhiệm ra quyết định khởi xướng một cuộc thanh tra. Cụ thể, người ra quyết định thanh tra có những nhiệm vụ như chuẩn bị hồ sơ, xem xét tính hợp pháp của hồ sơ đề nghị thanh tra, ra quyết định thanh tra, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện quyết định thanh tra. Về quyền hạn, họ có quyền yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, yêu cầu giải trình, triệu tập người có liên quan, quyết định tạm đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ quyết định, quy tắc trái pháp luật; quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với những sai phạm phát hiện qua thanh tra. Việc trình bày cần bám sát các điểm được liệt kê trong Điều 48 của Luật Thanh tra năm 2010 để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ theo yêu cầu của pháp luật.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày hai nội dung chính:
1. Trách nhiệm và quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (theo Điều 10, Luật Thanh tra 2010): Nội dung này cần làm rõ:
* Đối tượng thanh tra: Là cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi, đối tượng của hoạt động thanh tra.
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: Là những chủ thể có quyền lợi, nghĩa vụ hoặc chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hoạt động thanh tra, hoặc có thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc thanh tra.
* Quyền: Bao gồm quyền được thông báo quyết định thanh tra, quyền trình bày ý kiến, cung cấp tài liệu, yêu cầu giữ bí mật thông tin, khiếu nại, tố cáo…
* Trách nhiệm: Bao gồm trách nhiệm chấp hành quyết định thanh tra, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu; không cản trở, gây khó khăn cho hoạt động thanh tra; chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
2. Trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra với cơ quan, tổ chức hữu quan (theo Điều 11, Luật Thanh tra 2010): Nội dung này cần làm rõ:
* Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra: Là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thanh tra chuyên ngành hoặc thanh tra hành chính.
* Cơ quan, tổ chức hữu quan: Là các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến vụ việc thanh tra, có thể cung cấp thông tin, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc có trách nhiệm thi hành quyết định thanh tra.
* Trách nhiệm phối hợp: Bao gồm việc thông báo, trao đổi thông tin, cung cấp tài liệu, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ, cử người tham gia đoàn thanh tra (nếu cần), và phối hợp trong việc xử lý kết quả thanh tra, ban hành quyết định xử lý theo thẩm quyền.
Để trả lời đúng và đầy đủ, người học cần bám sát các quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật Thanh tra năm 2010, trình bày rõ ràng từng quyền và trách nhiệm của các chủ thể liên quan, cũng như bản chất và các biểu hiện cụ thể của sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan trong hoạt động thanh tra.
1. Trách nhiệm và quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (theo Điều 10, Luật Thanh tra 2010): Nội dung này cần làm rõ:
* Đối tượng thanh tra: Là cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi, đối tượng của hoạt động thanh tra.
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan: Là những chủ thể có quyền lợi, nghĩa vụ hoặc chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hoạt động thanh tra, hoặc có thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc thanh tra.
* Quyền: Bao gồm quyền được thông báo quyết định thanh tra, quyền trình bày ý kiến, cung cấp tài liệu, yêu cầu giữ bí mật thông tin, khiếu nại, tố cáo…
* Trách nhiệm: Bao gồm trách nhiệm chấp hành quyết định thanh tra, cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu theo yêu cầu; không cản trở, gây khó khăn cho hoạt động thanh tra; chịu trách nhiệm về tính trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.
2. Trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra với cơ quan, tổ chức hữu quan (theo Điều 11, Luật Thanh tra 2010): Nội dung này cần làm rõ:
* Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra: Là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thanh tra chuyên ngành hoặc thanh tra hành chính.
* Cơ quan, tổ chức hữu quan: Là các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến vụ việc thanh tra, có thể cung cấp thông tin, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc có trách nhiệm thi hành quyết định thanh tra.
* Trách nhiệm phối hợp: Bao gồm việc thông báo, trao đổi thông tin, cung cấp tài liệu, hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ, cử người tham gia đoàn thanh tra (nếu cần), và phối hợp trong việc xử lý kết quả thanh tra, ban hành quyết định xử lý theo thẩm quyền.
Để trả lời đúng và đầy đủ, người học cần bám sát các quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật Thanh tra năm 2010, trình bày rõ ràng từng quyền và trách nhiệm của các chủ thể liên quan, cũng như bản chất và các biểu hiện cụ thể của sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan trong hoạt động thanh tra.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Khoản 1, Điều 53 Luật Thanh tra năm 2010. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra. Cụ thể, Khoản 1, Điều 53 Luật Thanh tra năm 2010 quy định rõ về những công việc mà Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm thực hiện trong quá trình tiến hành thanh tra. Các nhiệm vụ và quyền hạn này bao gồm:
1. Xây dựng, trình Cục trưởng Cục Thanh tra, Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra) dự thảo quyết định thanh tra.
2. Xây dựng, trình Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra dự thảo kết luận thanh tra.
3. Quyết định hoặc yêu cầu, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc thi hành hành vi trái pháp luật.
4. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thanh tra.
5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Việc hiểu rõ từng nhiệm vụ và quyền hạn này giúp người học vận dụng kiến thức pháp luật vào thực tiễn công tác thanh tra, đảm bảo hoạt động thanh tra được tiến hành đúng quy định, hiệu quả và công khai, minh bạch. Do đó, việc nắm vững nội dung này là rất quan trọng đối với cán bộ, công chức làm công tác thanh tra.
1. Xây dựng, trình Cục trưởng Cục Thanh tra, Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi chung là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra) dự thảo quyết định thanh tra.
2. Xây dựng, trình Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra dự thảo kết luận thanh tra.
3. Quyết định hoặc yêu cầu, kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc thi hành hành vi trái pháp luật.
4. Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thanh tra.
5. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Việc hiểu rõ từng nhiệm vụ và quyền hạn này giúp người học vận dụng kiến thức pháp luật vào thực tiễn công tác thanh tra, đảm bảo hoạt động thanh tra được tiến hành đúng quy định, hiệu quả và công khai, minh bạch. Do đó, việc nắm vững nội dung này là rất quan trọng đối với cán bộ, công chức làm công tác thanh tra.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về hai nội dung chính liên quan đến biện pháp bảo vệ trong lĩnh vực tố cáo theo Luật Tố cáo năm 2018:
1. Thay đổi, bổ sung, chấm dứt việc áp dụng biện pháp bảo vệ: Nội dung này đề cập đến quy trình và các yếu tố dẫn đến việc điều chỉnh hoặc ngừng áp dụng các biện pháp bảo vệ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định ban hành. Cụ thể, cần làm rõ các trường hợp nào cho phép thay đổi, bổ sung (ví dụ: khi hoàn cảnh thay đổi, thông tin mới được cung cấp, hoặc biện pháp ban đầu không còn phù hợp) và các trường hợp nào dẫn đến việc chấm dứt áp dụng biện pháp bảo vệ (ví dụ: khi mối đe dọa đã chấm dứt, người được bảo vệ không còn yêu cầu, hoặc đã hết thời hạn áp dụng).
2. Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ quy định tại Điều 54, 55 Luật Tố cáo năm 2018: Nội dung này tập trung vào các tài liệu, giấy tờ cần thiết để lập hồ sơ đề nghị áp dụng, xem xét và ra quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ. Điều 54 và Điều 55 của Luật Tố cáo năm 2018 quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục và các yêu cầu đối với hồ sơ này. Một bộ hồ sơ đầy đủ thường bao gồm đơn đề nghị bảo vệ, thông tin chi tiết về mối đe dọa, thông tin cá nhân của người cần bảo vệ, và các tài liệu chứng minh liên quan khác. Việc hiểu rõ hồ sơ này giúp đảm bảo quy trình áp dụng biện pháp bảo vệ diễn ra đúng pháp luật và hiệu quả.
Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ, người học cần tham chiếu trực tiếp đến quy định của Luật Tố cáo năm 2018, đặc biệt là các điều khoản liên quan đến việc áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo, bao gồm cả các quy định về thay đổi, bổ sung, chấm dứt và các loại giấy tờ cấu thành hồ sơ.
1. Thay đổi, bổ sung, chấm dứt việc áp dụng biện pháp bảo vệ: Nội dung này đề cập đến quy trình và các yếu tố dẫn đến việc điều chỉnh hoặc ngừng áp dụng các biện pháp bảo vệ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định ban hành. Cụ thể, cần làm rõ các trường hợp nào cho phép thay đổi, bổ sung (ví dụ: khi hoàn cảnh thay đổi, thông tin mới được cung cấp, hoặc biện pháp ban đầu không còn phù hợp) và các trường hợp nào dẫn đến việc chấm dứt áp dụng biện pháp bảo vệ (ví dụ: khi mối đe dọa đã chấm dứt, người được bảo vệ không còn yêu cầu, hoặc đã hết thời hạn áp dụng).
2. Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ quy định tại Điều 54, 55 Luật Tố cáo năm 2018: Nội dung này tập trung vào các tài liệu, giấy tờ cần thiết để lập hồ sơ đề nghị áp dụng, xem xét và ra quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ. Điều 54 và Điều 55 của Luật Tố cáo năm 2018 quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục và các yêu cầu đối với hồ sơ này. Một bộ hồ sơ đầy đủ thường bao gồm đơn đề nghị bảo vệ, thông tin chi tiết về mối đe dọa, thông tin cá nhân của người cần bảo vệ, và các tài liệu chứng minh liên quan khác. Việc hiểu rõ hồ sơ này giúp đảm bảo quy trình áp dụng biện pháp bảo vệ diễn ra đúng pháp luật và hiệu quả.
Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ, người học cần tham chiếu trực tiếp đến quy định của Luật Tố cáo năm 2018, đặc biệt là các điều khoản liên quan đến việc áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo, bao gồm cả các quy định về thay đổi, bổ sung, chấm dứt và các loại giấy tờ cấu thành hồ sơ.
Lời giải:
Theo quy định tại Điều 8 Luật Tiếp công dân năm 2013, người tiếp công dân có những trách nhiệm sau đây:
1. Thực hiện đúng quy trình, thủ tục tiếp công dân:
* Tiếp nhận, ghi chép đầy đủ, rõ ràng nội dung trình bày của công dân. Nếu công dân trình bày nhiều nội dung thì tiếp nhận, ghi chép lần lượt từng nội dung.
* Tôn trọng, lắng nghe, nghiêm túc, đúng mực; không được có thái độ, lời nói, hành vi, cử chỉ không đúng mực, gây khó khăn, phiền hà cho công dân.
* Giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình tiếp.
* Thông báo rõ kết quả xác minh, giải quyết vụ việc cho công dân, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật này.
* Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời, giải thích rõ lý do cho công dân.
2. Bảo mật thông tin cá nhân, thông tin liên quan đến nội dung công dân trình bày (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
3. Trình báo người có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền những hành vi vi phạm pháp luật, có dấu hiệu phạm tội được phát hiện trong quá trình tiếp công dân.
4. Báo cáo kết quả tiếp công dân theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị.
5. Tuân thủ sự chỉ đạo, phân công của cơ quan, đơn vị trong việc tiếp và xử lý vụ việc.
6. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
1. Thực hiện đúng quy trình, thủ tục tiếp công dân:
* Tiếp nhận, ghi chép đầy đủ, rõ ràng nội dung trình bày của công dân. Nếu công dân trình bày nhiều nội dung thì tiếp nhận, ghi chép lần lượt từng nội dung.
* Tôn trọng, lắng nghe, nghiêm túc, đúng mực; không được có thái độ, lời nói, hành vi, cử chỉ không đúng mực, gây khó khăn, phiền hà cho công dân.
* Giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình tiếp.
* Thông báo rõ kết quả xác minh, giải quyết vụ việc cho công dân, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật này.
* Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời, giải thích rõ lý do cho công dân.
2. Bảo mật thông tin cá nhân, thông tin liên quan đến nội dung công dân trình bày (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
3. Trình báo người có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền những hành vi vi phạm pháp luật, có dấu hiệu phạm tội được phát hiện trong quá trình tiếp công dân.
4. Báo cáo kết quả tiếp công dân theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị.
5. Tuân thủ sự chỉ đạo, phân công của cơ quan, đơn vị trong việc tiếp và xử lý vụ việc.
6. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về "Thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh" theo quy định tại Điều 28 Luật Tiếp công dân năm 2013. Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ và chính xác, người học cần nắm vững các nội dung sau:
1. Mục đích của việc thông báo kết quả xử lý: Việc thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nhằm công khai, minh bạch quá trình giải quyết, đảm bảo quyền lợi của công dân, đồng thời nâng cao trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Nội dung cụ thể của thông báo: Điều 28 Luật Tiếp công dân 2013 quy định rõ các yếu tố cần có trong thông báo kết quả xử lý, bao gồm:
* Tên, địa chỉ của cơ quan, người có thẩm quyền xử lý.
* Tên, địa chỉ của người khiếu nại, tố cáo, người có kiến nghị, phản ánh (hoặc người đại diện hợp pháp).
* Nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đã được xử lý.
* Kết quả xử lý: Nêu rõ kết luận của cơ quan có thẩm quyền về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Nếu có sai phạm, phải chỉ rõ sai phạm đó là gì, thuộc về ai.
* Biện pháp xử lý: Nêu rõ các biện pháp đã được áp dụng hoặc sẽ được áp dụng để khắc phục sai phạm, xử lý người vi phạm (nếu có). Bao gồm các biện pháp xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, bồi thường thiệt hại, phục hồi quyền lợi hợp pháp, hoặc các biện pháp khác phù hợp.
* Thời hạn giải quyết và thời hạn thực hiện các biện pháp xử lý.
* Quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo: Thông báo phải ghi rõ quyền của người khiếu nại, tố cáo về việc có thể tiếp tục khiếu nại, tố cáo đến cơ quan cấp trên hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
* Thời điểm có hiệu lực của quyết định xử lý.
3. Hình thức thông báo: Luật Tiếp công dân 2013 quy định việc thông báo thường được thực hiện bằng văn bản, có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Do đó, một câu trả lời đầy đủ sẽ bao gồm các điểm trên, thể hiện sự hiểu biết về trình tự, thủ tục và các yếu tố pháp lý liên quan đến việc thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo Luật Tiếp công dân.
1. Mục đích của việc thông báo kết quả xử lý: Việc thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nhằm công khai, minh bạch quá trình giải quyết, đảm bảo quyền lợi của công dân, đồng thời nâng cao trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Nội dung cụ thể của thông báo: Điều 28 Luật Tiếp công dân 2013 quy định rõ các yếu tố cần có trong thông báo kết quả xử lý, bao gồm:
* Tên, địa chỉ của cơ quan, người có thẩm quyền xử lý.
* Tên, địa chỉ của người khiếu nại, tố cáo, người có kiến nghị, phản ánh (hoặc người đại diện hợp pháp).
* Nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đã được xử lý.
* Kết quả xử lý: Nêu rõ kết luận của cơ quan có thẩm quyền về nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Nếu có sai phạm, phải chỉ rõ sai phạm đó là gì, thuộc về ai.
* Biện pháp xử lý: Nêu rõ các biện pháp đã được áp dụng hoặc sẽ được áp dụng để khắc phục sai phạm, xử lý người vi phạm (nếu có). Bao gồm các biện pháp xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, bồi thường thiệt hại, phục hồi quyền lợi hợp pháp, hoặc các biện pháp khác phù hợp.
* Thời hạn giải quyết và thời hạn thực hiện các biện pháp xử lý.
* Quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo: Thông báo phải ghi rõ quyền của người khiếu nại, tố cáo về việc có thể tiếp tục khiếu nại, tố cáo đến cơ quan cấp trên hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
* Thời điểm có hiệu lực của quyết định xử lý.
3. Hình thức thông báo: Luật Tiếp công dân 2013 quy định việc thông báo thường được thực hiện bằng văn bản, có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Do đó, một câu trả lời đầy đủ sẽ bao gồm các điểm trên, thể hiện sự hiểu biết về trình tự, thủ tục và các yếu tố pháp lý liên quan đến việc thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo Luật Tiếp công dân.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng