Anh (chị) trình bày nội dung: Công khai, minh bạch trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định tại Khoản 7, Điều 1 của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2012?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Nội dung "Công khai, minh bạch trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường" theo Khoản 7, Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2012 tập trung vào việc quy định rõ ràng các hoạt động công khai thông tin, quy trình, thủ tục liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Cụ thể, các cơ quan nhà nước có trách nhiệm công bố công khai các quy hoạch, kế hoạch, dự án, chính sách, pháp luật về tài nguyên và môi trường; các tiêu chuẩn, định mức, đơn giá, quyết định về việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên, giấy phép môi trường; thông tin về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên và môi trường. Đồng thời, luật nhấn mạnh việc xây dựng cơ chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, tố cáo về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực này. Mục đích của việc công khai, minh bạch là nhằm ngăn chặn, phát hiện và xử lý tham nhũng, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, tăng cường trách nhiệm giải trình của cơ quan quản lý và sự tham gia giám sát của cộng đồng, góp phần bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên và môi trường.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra bộ theo quy định tại Khoản 1, 3, 4 Điều 18, Luật Thanh tra năm 2010. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững các quy định cụ thể về chức năng và thẩm quyền của Thanh tra bộ được liệt kê trong các khoản này của luật. Cụ thể, Khoản 1 Điều 18 quy định về việc giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi bộ. Khoản 3 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn trong việc tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành. Khoản 4 quy định về quyền yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho hoạt động thanh tra. Việc trình bày đầy đủ, chính xác các nội dung này sẽ được xem là câu trả lời đúng. Nếu thiếu hoặc sai lệch một trong các nội dung quan trọng đã nêu trong các khoản luật này thì câu trả lời sẽ không được đánh giá là đúng hoàn toàn.
Lời giải:
This question asks to present the content regarding the duties and powers of members of the Inspection Team, Inspectors, and individuals assigned to perform specialized inspection tasks when conducting independent inspections, as stipulated in Article 54 of the 2010 Law on Inspection. To answer this question correctly, learners need to have a firm grasp of the legal provisions concerning inspection activities. Specifically, they need to list and clearly explain each duty and power assigned to the aforementioned individuals when conducting inspections independently. These duties and powers typically include collecting and receiving information and documents, examining and verifying facts related to the inspection subject, requesting inspected entities to provide information, explain, reconcile, verify data, inventory assets (if any), draw up minutes, report inspection results, and propose handling measures or recommend that competent authorities handle them in accordance with the law. The 2010 Law on Inspection provides detailed regulations on the responsibilities of all parties involved in inspection activities, including specific provisions on duties and powers when conducting independent inspections to ensure objectivity, transparency, and effectiveness of inspection activities. Therefore, a complete and accurate answer must closely adhere to the provisions of Article 54 of the 2010 Law on Inspection, without misinterpreting or omitting important content.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về ba nội dung chính liên quan đến quy trình giải quyết khiếu nại cán bộ, công chức theo Luật Khiếu nại năm 2011, cụ thể là Điều 50 (Thời hạn thụ lý và giải quyết khiếu nại), Điều 51 (Thẩm quyền giải quyết khiếu nại) và Điều 52 (Xác minh nội dung khiếu nại).
Để trả lời đúng, người học cần nắm vững các quy định sau:
1. Thời hạn thụ lý và giải quyết khiếu nại (Điều 50):
* Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý.
* Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai: Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
* Trường hợp vụ việc phức tạp, có thể gia hạn nhưng không quá 30 ngày đối với khiếu nại lần đầu và không quá 60 ngày đối với khiếu nại lần hai. Việc gia hạn phải thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại.
2. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại (Điều 51):
* Khiếu nại lần đầu: Do người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, hành vi hành chính giải quyết.
* Khiếu nại lần hai: Do người có thẩm quyền cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu thực hiện.
* Luật quy định cụ thể về thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong từng trường hợp, bao gồm cả khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ tướng Chính phủ, v.v.
3. Xác minh nội dung khiếu nại (Điều 52):
* Khi nhận được đơn khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải xem xét tính hợp pháp của đơn và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý.
* Nếu thụ lý, người có thẩm quyền phải tổ chức việc xác minh nội dung khiếu nại một cách khách quan, công khai, minh bạch. Việc xác minh có thể bao gồm việc thu thập tài liệu, chứng cứ, nghe ý kiến của các bên liên quan, trưng cầu giám định (nếu cần thiết).
* Kết quả xác minh phải được lập thành biên bản và là cơ sở để ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đáp án đúng phải trình bày đầy đủ, chính xác các nội dung trên, đảm bảo bám sát tinh thần và quy định của các điều luật được trích dẫn.
Để trả lời đúng, người học cần nắm vững các quy định sau:
1. Thời hạn thụ lý và giải quyết khiếu nại (Điều 50):
* Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý.
* Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai: Không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
* Trường hợp vụ việc phức tạp, có thể gia hạn nhưng không quá 30 ngày đối với khiếu nại lần đầu và không quá 60 ngày đối với khiếu nại lần hai. Việc gia hạn phải thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại.
2. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại (Điều 51):
* Khiếu nại lần đầu: Do người có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, hành vi hành chính giải quyết.
* Khiếu nại lần hai: Do người có thẩm quyền cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu thực hiện.
* Luật quy định cụ thể về thẩm quyền giải quyết khiếu nại trong từng trường hợp, bao gồm cả khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ tướng Chính phủ, v.v.
3. Xác minh nội dung khiếu nại (Điều 52):
* Khi nhận được đơn khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải xem xét tính hợp pháp của đơn và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý.
* Nếu thụ lý, người có thẩm quyền phải tổ chức việc xác minh nội dung khiếu nại một cách khách quan, công khai, minh bạch. Việc xác minh có thể bao gồm việc thu thập tài liệu, chứng cứ, nghe ý kiến của các bên liên quan, trưng cầu giám định (nếu cần thiết).
* Kết quả xác minh phải được lập thành biên bản và là cơ sở để ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đáp án đúng phải trình bày đầy đủ, chính xác các nội dung trên, đảm bảo bám sát tinh thần và quy định của các điều luật được trích dẫn.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về phạm vi điều chỉnh của Luật Tố cáo năm 2018, cũng như quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo theo quy định của Điều 1 và Điều 10 của luật này. Để trả lời đầy đủ, cần phải nêu rõ:
1. Phạm vi điều chỉnh của Luật Tố cáo năm 2018 (theo Điều 1): Luật này quy định về:
* Hoạt động tố cáo và giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
* Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
* Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và bảo vệ người tố cáo.
* Luật này không áp dụng đối với việc tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi có dấu hiệu tội phạm thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án hoặc hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
2. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo (theo Điều 10):
* Quyền của người bị tố cáo:
* Được thông báo về nội dung tố cáo, trừ trường hợp nội dung tố cáo là bí mật nhà nước hoặc không được bộc lộ theo quy định của pháp luật.
* Được biết người tố cáo là ai, trừ trường hợp người tố cáo yêu cầu giữ bí mật.
* Được trình bày ý kiến, giải trình về hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo.
* Được nhận quyết định giải quyết tố cáo.
* Được bồi thường thiệt hại, phục hồi danh dự, quyền lợi hợp pháp khác nếu việc tố cáo là không đúng sự thật hoặc có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo.
* Nghĩa vụ của người bị tố cáo:
* Hợp tác với cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, xem xét, giải quyết tố cáo.
* Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định, kết luận của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
* Không cản trở việc giải quyết tố cáo.
* Không đe dọa, trả thù, trù dập người tố cáo hoặc người tham gia vào quá trình giải quyết tố cáo.
Việc trình bày đầy đủ các nội dung trên, bám sát quy định của pháp luật, với ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc sẽ được xem là câu trả lời đúng.
1. Phạm vi điều chỉnh của Luật Tố cáo năm 2018 (theo Điều 1): Luật này quy định về:
* Hoạt động tố cáo và giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
* Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
* Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và bảo vệ người tố cáo.
* Luật này không áp dụng đối với việc tố cáo và giải quyết tố cáo về hành vi có dấu hiệu tội phạm thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án hoặc hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại, kiến nghị, phản ánh.
2. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo (theo Điều 10):
* Quyền của người bị tố cáo:
* Được thông báo về nội dung tố cáo, trừ trường hợp nội dung tố cáo là bí mật nhà nước hoặc không được bộc lộ theo quy định của pháp luật.
* Được biết người tố cáo là ai, trừ trường hợp người tố cáo yêu cầu giữ bí mật.
* Được trình bày ý kiến, giải trình về hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo.
* Được nhận quyết định giải quyết tố cáo.
* Được bồi thường thiệt hại, phục hồi danh dự, quyền lợi hợp pháp khác nếu việc tố cáo là không đúng sự thật hoặc có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo.
* Nghĩa vụ của người bị tố cáo:
* Hợp tác với cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình xác minh, xem xét, giải quyết tố cáo.
* Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định, kết luận của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
* Không cản trở việc giải quyết tố cáo.
* Không đe dọa, trả thù, trù dập người tố cáo hoặc người tham gia vào quá trình giải quyết tố cáo.
Việc trình bày đầy đủ các nội dung trên, bám sát quy định của pháp luật, với ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc sẽ được xem là câu trả lời đúng.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về "Tiếp công dân", "kiến nghị, phản ánh" và "nơi tiếp công dân" theo quy định tại Điều 2 của Luật Tiếp công dân năm 2013. Để trả lời đầy đủ, người học cần:
1. Tiếp công dân: Giải thích khái niệm tiếp công dân là gì, bao gồm các hoạt động như tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân. Nêu rõ mục đích của hoạt động tiếp công dân là nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, giải quyết kịp thời, hiệu quả các vấn đề công dân nêu ra, góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh.
2. Kiến nghị, phản ánh: Định nghĩa kiến nghị, phản ánh là việc công dân đề xuất, góp ý với cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề liên quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, những vấn đề thuộc phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Phân biệt rõ kiến nghị và phản ánh với các hình thức khiếu nại, tố cáo.
3. Nơi tiếp công dân: Mô tả đặc điểm, vai trò và các yêu cầu đối với nơi tiếp công dân. Nơi tiếp công dân phải đảm bảo các điều kiện vật chất cần thiết (diện tích, trang thiết bị, phương tiện làm việc) và các quy định về an ninh, trật tự, văn minh. Nêu rõ mục đích của việc quy định nơi tiếp công dân là để tạo điều kiện thuận lợi, chuyên nghiệp cho hoạt động tiếp công dân.
Nội dung trả lời phải bám sát quy định của Luật Tiếp công dân năm 2013, cụ thể là Điều 2. Cần trình bày một cách hệ thống, rõ ràng, mạch lạc, thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm và quy định liên quan đến công tác tiếp công dân. Nếu thiếu một trong ba nội dung cốt lõi hoặc trình bày không bám sát Luật, câu trả lời sẽ chưa đầy đủ hoặc sai. Do câu hỏi chỉ yêu cầu trình bày nội dung mà không có các phương án lựa chọn, nên không có đáp án đúng để đánh số thứ tự. Tuy nhiên, về bản chất, câu hỏi này đòi hỏi một bài trình bày tự luận. Nếu đây là một câu hỏi trắc nghiệm có các phương án A, B, C, D, thì chỉ có phương án nào bao hàm đầy đủ và chính xác ba nội dung trên theo quy định của Luật mới được coi là đúng.
1. Tiếp công dân: Giải thích khái niệm tiếp công dân là gì, bao gồm các hoạt động như tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân. Nêu rõ mục đích của hoạt động tiếp công dân là nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, giải quyết kịp thời, hiệu quả các vấn đề công dân nêu ra, góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh.
2. Kiến nghị, phản ánh: Định nghĩa kiến nghị, phản ánh là việc công dân đề xuất, góp ý với cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề liên quan đến việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, những vấn đề thuộc phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Phân biệt rõ kiến nghị và phản ánh với các hình thức khiếu nại, tố cáo.
3. Nơi tiếp công dân: Mô tả đặc điểm, vai trò và các yêu cầu đối với nơi tiếp công dân. Nơi tiếp công dân phải đảm bảo các điều kiện vật chất cần thiết (diện tích, trang thiết bị, phương tiện làm việc) và các quy định về an ninh, trật tự, văn minh. Nêu rõ mục đích của việc quy định nơi tiếp công dân là để tạo điều kiện thuận lợi, chuyên nghiệp cho hoạt động tiếp công dân.
Nội dung trả lời phải bám sát quy định của Luật Tiếp công dân năm 2013, cụ thể là Điều 2. Cần trình bày một cách hệ thống, rõ ràng, mạch lạc, thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm và quy định liên quan đến công tác tiếp công dân. Nếu thiếu một trong ba nội dung cốt lõi hoặc trình bày không bám sát Luật, câu trả lời sẽ chưa đầy đủ hoặc sai. Do câu hỏi chỉ yêu cầu trình bày nội dung mà không có các phương án lựa chọn, nên không có đáp án đúng để đánh số thứ tự. Tuy nhiên, về bản chất, câu hỏi này đòi hỏi một bài trình bày tự luận. Nếu đây là một câu hỏi trắc nghiệm có các phương án A, B, C, D, thì chỉ có phương án nào bao hàm đầy đủ và chính xác ba nội dung trên theo quy định của Luật mới được coi là đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng