Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Lịch Sử - Cụm Trường Tỉnh Đồng Nai - Bộ Đề 03 - Đề Số 03
Câu 1
Ngay sau khi thành lập, chính quyền Xô viết ở Nga do Lê-nin đứng đầu đã có chủ trương nào sau đây?
A.Ban hành “Sắc lệnh hoà bình” và “Sắc lệnh ruộng đất”.
B.Giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa xây dựng đất nước.
C.Tiến hành công cuộc “cải tổ” toàn diện đất nước.
D.Lãnh đạo nhân dân lật đổ chế độ Nga hoàng.
Câu 2
Từ năm 1991 đến nay, Quốc gia nào sau đây không xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A.Trung Quốc.
B.Cuba.
C.Ấn Độ.
D.Việt Nam.
Câu 3
Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước cách mạng Tháng Tám 1945?
A.Mục đích kháng chiến của ta là chính nghĩa.
B.Kẻ thù gặp khó khăn trong quá trình xâm lược.
C.Lực lượng quân sự của ta lớn mạnh hơn kẻ thù.
D.Ta nhận được ủng hộ, giúp đỡ to lớn từ bên ngoài.
Câu 4
Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) nổ ra trong bối cảnh nào sau đây?
A.Nhà Hồ tiến hành cải cách đất nước thành công.
B.Nhà Trần khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
C.Nhà Minh thi hành chính sách cai trị hà khác.
D.Nhà Minh lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
Câu 5
Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương Liên hợp quắc (năm 1945) là
A.tôn trọng các nghĩa vụ và luật pháp quốc tế.
B.tôn trọng quyết định của 5 nước Uỷ viên thường trực.
C.không đưa quân đội Liên họp quốc vào các khu vực.
D.sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.
Câu 6
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tác động của sự sụp đổ Trật tự thế giới hai cực I-an-ta (1991) đến các quốc gia trên thế giới?
A.Mỹ vươn lên thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mỹ làm bá chủ.
B.Một số cường quốc có vị trí ngày càng cao trong quan hệ quốc tế.
C.Các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa xung đột gay gắt.
D.Các quốc gia chạy đua vũ trang để có vị trí trong trật tự thế giới mới.
Câu 7
Sau Chiến tranh lạnh, tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A.Góp phần hình thành trật tự thế giới theo xu thế hai cực.
B.Làm âm mưu thiết lập trật tự đơn cực của Mĩ gặp nhiều khó khăn.
C.Ngăn chặn được những di chứng của Chiến tranh lạnh.
D.Đưa đến sự ra đời của xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa trên thế giới.
Câu 8
Một trong những mục đích thành lập của tổ chức ASEAN là
A.đưa Đông Nam Á trở thành số 1 thế giới.
B.xây dựng khối tư bản chủ nghĩa phát triển.
C.thúc đẩy hòa bình - ổn định của khu vực.
D.thúc đẩy sự hợp tác toàn diện, thống nhất.
Câu 9
Một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN là
A.quốc phòng.
B.văn hoá-xã hội.
C.tài chính.
D.pháp luật.
Câu 10
Vấn đề Biển Đông có tác động như thế nào đến sự hợp tác và phát triển của Cộng đồng ASEAN?
A.Thách thức lớn đối với sự phát triển của Cộng đồng ASEAN.
B.Cần tập hợp sự đoàn kết của các nước ASEAN để giải quyết.
C.Giúp các nước Đông Nam Á trở thành một khối thống nhất.
D.Xóa bỏ những mâu thuẫn để cùng nhau hợp tác và phát triển.
Câu 11
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trong bối cảnh quốc tế nào sau đây?
A.Phe Đồng minh vừa được thành lập và tuyên chiến với phát xít.
B.Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
C.Chiến tranh lạnh bùng nổ và lôi kéo nhiều quốc gia tham chiến.
D.Đức mở cuộc tấn công Liên Xô, bị Hồng quân Liên Xô đánh bại.
Câu 12
Trong cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), đường lối kháng chiến được xác định là
A.vận động bên ngoài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
B.kháng chiến lâu dài với phương châm trường kì kháng chiến nhất định thắng lợi.
C.tự lực, toàn dân, toàn diện, lâu dài, từng bước tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
D.toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 13
Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ, nhân dân miền Nam Việt Nam đã giành thắng lợi trong trận đánh nào sau đây?
A.Ấp Bắc.
B.Núi Thành.
C.Vạn Tường.
D.Phước Long.
Câu 14
Nội dung nào sau đây là nhân tố hàng đầu bảo đảm cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1954 đến 1975?
A.Vai trò lãnh đạo của Đảng với đường lối khoa học và sáng tạo.
B.Sự ủng hộ của các dân tộc tiến bộ trên thế giới.
C.Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn.
D.Có hậu phương vững chắc.
Câu 15
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) xác định nhiệm vụ, mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn là
A.lương thực - nông sản, hàng tiêu dùng, hàng nhập khẩu.
B.lương thực, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, nông sản.
C.lương thực - thực phẩm, hàng xuất khẩu, hàng quân sự.
D.lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
Câu 16
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã xác định trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế là hội nhập về
A.kinh tế.
B.chính trị.
C.văn hóa.
D.tư tưởng.
Câu 17
Đâu là bài học kinh nghiệm xuyên suốt trong lịch sử đã đem lại thành công cho công cuộc đổi mới từ năm 1986 đến nay?
A.Đặt lợi ích của Nhân dân lên hàng đầu.
B.Kiên trì lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
C.Tận dụng các cơ hội đến từ bên ngoài.
D.Tiến hành đổi mới toàn điện, đồng bộ.
Câu 18
Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra từ thực tiễn của công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam (từ năm 1986) ?
A.Cần phải xây dựng nền kinh tế thị trường với mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân.
B.Cần đổi mới toàn bộ các ngành kinh tế với tốc độ nhanh nhất để thúc đẩy sản xuất.
C.Cần tiến hành tư nhân hóa, tự do hóa toàn bộ nền kinh tế để giải phóng sức sản xuất.
D.Cần hạn chế tiêu cực của kinh tế thị trường vì đó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản.
Câu 19
Ngày 6-3-1946, Chính phủ nước Việt Nam diện của Chính phủ Pháp bản hiệp định nào sau đây?
A.Bàn Môn Điếm.
B.Gio-ne-vo.
C.Hiệp định Pa-ri.
D.Hiệp định Sơ-bộ.
Câu 20
Nội dung nào sau đây là mục đích của các hoạt động đối ngoại mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiến hành trong giai đoạn 1954-1960?
A.đòi Mỹ, Diệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B.tố cáo tội ác của chính quyền Sài Gòn gây ra.
C.đấu tranh đòi quyền tự do dân sinh và dân chủ.
D.bảo vệ biên giới giữa hai miền là vĩ tuyến 17.
Câu 21
Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam đối với Trung Quốc trong giai đoạn 1975-1985 là:
A.đàm phán giải quyết vấn đề xung đột biên giới.
B.hội nghị thượng đỉnh bàn về vấn đề của ASEAN.
C.đàm phán về việc khai thác chung nguồn khi đốt.
D.thương lượng để Trung Quốc tăng cường viện trợ.
Câu 22
Từ năm 1975 - 1985, các hoạt động đối ngoại của Việt Nam chú trọng phát triển quan hệ hữu nghị với quốc gia nào sau đây?
A.Malaysia.
B.Brunây.
C.Thái Lan.
D.Lào.
Câu 23
Nội dung nào sau đây không phải là cống hiến to lớn của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1911-1930?
A.Tìm ra con đường cứu nước.
B.Thành lập Đảng Cộng sản.
C.Truyền bá chủ nghĩa Mác.
D.Đề ra đường lối kháng chiến.
Câu 24
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời cho mục tiêu nào sau đây?
A.Độc lập dân tộc, tự do và hạnh phúc của nhân dân.
B.Phát triển kinh tế - xã hội.
C.Bảo vệ môi trường.
D.Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 25
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Những quyết định của Hội nghị cấp cao I-an-ta tháng 2-1945 đã trở thành những khuôn khổ của trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 – 1947 sau khi chiến tranh kết thúc, thường được gọi là “Trật tự hai cực I-an-ta” (hai cực chỉ Mỹ và Liên Xô phân chia nhau phạm vị thế lực trên cơ sở thỏa thuận của Hội nghị I-an-ta)”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2021, tr.224)
Những quyết định của Hội nghị I-an-ta đã xác lập cục diện hai cực, hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa trong quan hệ quốc tế.
Tác động quan trọng nhất của của Hội nghị I-an-ta đến quan hệ quốc tế xuất phát chủ yếu từ sự phân chia phạm vi thế lực của Mỹ và Liên Xô.
Hội nghị cấp cao I-an-ta diễn ra sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Đoạn tư liệu đánh giá tác động của Hội nghị I-an-ta đến khuôn khổ trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 26
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Hiệp định Paris phản ánh những thắng lợi rất to lớn của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đánh dấu một bước ngoặt trong cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân ta, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của đế quốc Mỹ, làm thất bại một bước quan trọng học thuyết Níchxơn”.
(Nguyễn Văn Nhật, trích trong Lịch sử Việt Nam tập 13 từ năm 1965-1975, NXB Khoa học xã hội, trang 465)
Hiệp định Pa-ri được kí kết góp phần làm thay đổi chính sách đối ngoại của Mỹ trong thời kì Chiến tranh lạnh.
Thắng lợi của Hiệp định Pa-ri mở ra cho dân tộc Việt Nam kỉ nguyên mới: độc lập, tự do và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Hiệp định Pa-ri được kí kết đã hoàn toàn chấm dứt cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
Từ thắng lợi của việc kí kết Hiệp định Pa-ri, chúng ta đã rút ra được bài học kinh nghiệm quý báu trong giai đoạn hiện nay là luôn kiên quyết, kiên trì, sử dụng đồng thời các thắng lợi để bổ trợ cho công tác đối ngoại.
Câu 27
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Nhìn lại 35 năm thực hiện công cuộc Đổi mới, 30 năm thực hiện Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, lí luận về đường lối đôi mới, vê chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam ngày càng hoàn thiện và từng bước được hiện thực hoá. Đất nước đã đạt được những thành tựu to lớn, có ỷ nghĩa lịch sử, phát triển mạnh mẽ, toàn diện so với những năm trước đổi mới. Quy mô, trình độ nền kinh tế được nâng lên. Đời sống nhân dân cả về vật chất và tinh thần được cải thiện rõ rệt. Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay.”
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập I, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2021, tr. 103 - 104)
Ngay khi tiến hành Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã hoàn thiện lí luận về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là cương lĩnh chính trị đầu tiên trong lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam, đặt cơ sở cho đổi mới đất nước.
Thành tựu của công cuộc Đổi mới đã chứng minh đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam là đúng đắn và ngày càng được hoàn thiện.
Một trong những ý nghĩa quan trọng về thành tựu của Đổi mới ở Việt Nam là không ngừng nâng cao vị thế và sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
Câu 28
Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sau khi Hiệp ước Việt - Xô có hiệu lực, Liên Xô đẩy mạnh hợp tác và giúp đỡ Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, đào tạo hàng vạn cán bộ, công nhân lành nghề và nhận hơn 10 vạn người lao động Việt Nam sang làm việc ở Liên Xô. Viện trợ của Liên Xô cho Việt Nam trong các năm 1981-1985 tăng gấp đôi so với năm năm trước đó, giá trị tương đương hơn 4,5 tỷ đôla Mỹ. Việc trao đổi hàng hóa hàng năm giữa hai nước phát triển thuận lợi. Song, nhìn chung, quan hệ quốc tế của Việt Nam vào thời gian này bị thu hẹp đáng kể. Ngoại trừ Liên Xô, một số nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu, Cuba, Lào, Campuchia, Ấn Độ và một số nước khác... hầu hết các nước lớn, các nước phương Tây đã tiến hành bao vây, cấm vận Việt Nam dưới ảnh hưởng của M ỹ và Trung Quốc.”
“ Trích Lịch sử Việt Nam – Tập 14, Việt Nam từ 1975 đến 1986, Trang 457 – Viện Sử Học.”
Tư liệu trên khẳng định sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô cho Việt Nam trong kháng chiến.
Với Hiệp ước hữu nghị và hợp tác, Việt Nam đã trở thành thành viên của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Từ sau năm 1975, Liên Xô là nước duy nhất hỗ trợ, viện trợ, giúp đỡ Việt Nam tái thiết.
Viện trợ của Liên Xô cho Việt Nam sau năm 1975 đã góp phần quan trọng xây dựng đất nước.
Top 10/1 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 7đ | 15:50 |