Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Địa Lí - Cụm Trường Tỉnh Đồng Nai - Bộ Đề 01 - Đề 4
Câu 1
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của nước ta?
A.Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B.Nằm ở nơi tập trung tài nguyên khoáng sản lớn.
C.Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
D.Là nơi di cư của nhiều loài sinh vật nhiệt đới.
Câu 2
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là
A.rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B.rừng cận xích đạo gió mùa.
C.rừng cận nhiệt đới khô.
D.rừng xích đạo gió mùa.
Câu 3
Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài đã tạo nên
A.sự thống nhất và toàn vẹn của tự nhiên.
B.thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam.
C.thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây.
D.thiên nhiên phân hóa theo độ cao.
Câu 4
Nguyên nhân nào dẫn đến độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Nam?
A.Miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.
B.Miền Bắc có nền nhiệt cao hơn miền Nam.
C.Miền Bắc có địa hình thấp hơn miền Nam.
D.Miền Bắc có địa hìnhcao hơn miền Nam.
Câu 5
Thực trạng phát triển dân số nước ta hiện nay
A.quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.
B.quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
C.quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.
D.quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
Câu 6
Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là
A.gây khó khăn cho vấn đề giải quyết việc làm.
B.gây lãng phí tài nguyên ở các vùng thưa dân.
C.gia tăng các vấn đề về xã hội ở các vùng đông dân.
D.khai thác tài nguyên và sử dụng lao động chưa hợp lí.
Câu 7
Công nghiệp nước ta hiện nay
A.rất hiện đại.
B.phân bố đồng đều.
C.chỉ xuất khẩu.
D.có nhiều ngành.
Câu 8
Ngành du lịch nước ta hiện nay
A.chỉ sử dụng lao động có kĩ thuật cao.
B.chủ yếu phục vụ khách nước ngoài.
C.phát triển mạnh ở nhiều địa phương.
D.chỉ tập trung phát triển du lịch biển.
Câu 9
Các vùng kinh tế nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất nước ta năm (2021)?
A.Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
B.Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ
C.Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
D.Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 10
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ là
A.thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm.
B.thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy các thế mạnh, tạo nông sản hàng hóa.
C.phát huy thế mạnh, tạo sản phẩm hàng hóa, nâng cao vị thế của vùng.
D.thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng liên kết vùng, nâng cao mức sống.
Câu 11
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng TD&MNBB?
A.Có diện tích nhỏ nhất cả nước.
B.Là vùng duy nhất giáp biển.
C.Lãnh thổ gồm 10 tỉnh.
D.Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
Câu 12
Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây quan trọng nhất của Tây Nguyên?
A.Chè.
B.Cao su.
C.Hồ tiêu.
D.Cà phê.
Câu 13
Khoáng sản có giá trị lớn nhất ở Tây Nguyên là
A.a-pa-tit.
B.bô-xít.
C.quặng sắt.
D.quặng đồng.
Câu 14
Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, chủ yếu là do
A.có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ và có nguồn lao động đông.
B.có nhiều vũng vịnh rộng và người dân có nhiều kinh nghiệm.
C.bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa hẹp - sâu, ít bị bồi lấp.
D.có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải hàng hoá lớn.
Câu 15
Hiện tượng xâm nhập mặn hiện nay diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do
A.nước biển dâng, nhiều cửa sông đổ ra biển, không có hệ thống đê ngăn mặn.
B.mùa khô sâu sắc, tác động mạnh của thủy triều, phát triển nuôi trồng thủy sản.
C.địa hình đồng bằng thấp, mạng lưới sông ngòi chằng chịt, mùa lũ đến muộn.
D.biến đổi khí hậu, phát triển thủy điện ở thượng lưu, rừng ngập mặn suy giảm.
Câu 16
Đâu là tài nguyên du lịch tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A.Nhiều đảo đẹp như đảo Phú Quốc, Hòn Tre.
B.Nhiều di tích lịch sử văn hóa như nhà tù Phú Quốc.
C.Nhiều miệt vườn trái cây trù phú, chợ nổi Cái Răng.
D.Có nghệ thuật dân gian đặc sắc đờn ca tài tử, hò.
Câu 17
oại thiên tai nào sau đây ít xảy ra ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A.Ngập lụt.
B.Hạn hán.
C.Lũ quét.
D.Sạt lở.
Câu 18
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG SỮA TƯƠI VÀ SỮA BỘT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
Năm
2015
2017
2019
2020
2021
Sữa tươi (triệu lít)
1027,9
1211,4
1323,4
1296,8
1244,9
Sữa bột (nghìn tấn)
99,3
111,7
119,1
129,2
143,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng sữa tươi và sữa bột của nước ta giai đoạn 2015 - 2021?
A.Sữa bột tăng nhanh hơn sữa tươi.
B.Sữa bột tăng không liên tục.
C.Sữa tươi, sữa bột đều tăng liên tục.
D.Sữa tươi giảm, sữa bột tăng.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|