Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 09 - Đề Số 02
Câu 1
Dịch mã là quá trình:
A.Tổng hợp protein.
B.Tổng hợp amino acid.
C.Tổng hợp DNA.
D.Tổng hợp RNA.
Câu 2
Nguyên phân là hình thức phân bào
A.Có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể.
B.Có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể.
C.Có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.
D.Mà tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.
Câu 3
Tế bào mạch gỗ của cây gồm
A.Quản bảo và tế bào biểu bì.
B.Quản bào và tế bào nội bì.
C.Quản bào và mạch ống.
D.Quản bào và tế bào lông hút.
Câu 5
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Tần số allele A và tần số allele a của quần thể ở thế hệ F, lần lượt là:
A.pA = 0,25; qa = 0,75.
B.pA = 0,45; qa = 0,55.
C.pA = 0,5; qa = 0,5.
D.pA = 0,35; qa = 0,65.
Câu 6
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu của một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau:
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A.Chọn lọc tự nhiên.
B.Giao phối không ngẫu nhiên.
C.Các yếu tố ngẫu nhiên.
D.Di − nhập gene.
Câu 7
Nhân tố tiến hoá nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gene mà không làm thay đổi tần số allele của quần thể?
A.Đột biến.
B.Di − nhập gene.
C.Các yếu tố ngẫu nhiên.
D.Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 8
Cơ quan thoái hoá là:
A.Các cơ quan phát triển quá mức bình thường ở cơ thể trưởng thành.
B.Các cơ quan không phát triển ở cơ thể trưởng thành.
C.Các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
D.Các cơ quan muốn phát triển cần có sự hỗ trợ của các cơ quan khác.
Câu 9
Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 allele quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.
Các chữ A; B; AB; O là các nhóm máu tương ứng. Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7−8 là bao nhiêu?
A.\(\frac{5}{72}\).
B.\(\frac{5}{36}\).
C.\(\frac{7}{11}\).
D.\(\frac{7}{72}\).
Câu 10
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật, khi vật chất di truyền trong nhân chưa nhân đôi chứa hàm lượng DNA gồm 6 × 109 cặp nucleotide. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng DNA gồm:
A.6 × 109 cặp nucleotide.
B.12 × 109 cặp nucleotide.
C.18 × 109 cặp nucleotide.
D.24 × 109 cặp nucleotide.
Câu 11
Ở một quần thể cá rô phi, sau khi khảo sát thì thấy có 14% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 53% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 43% cá thể ở tuổi sau sinh sản.
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A.Quần thể trên là quần thể đang phát triển.
B.Quần thể có cấu trúc tuổi dạng ổn định.
C.Quần thể đang bị khai thác quá mức.
D.Quan hệ đang có cấu trúc tuổi dạng giảm sút.
Câu 12
Ở một quần thể cá rô phi, sau khi khảo sát thì thấy có 14% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 53% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 43% cá thể ở tuổi sau sinh sản.
Để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên cần phải sử dụng biện pháp nào sau đây?
A.Thả vào ao nuôi các cá rô phi con.
B.Thả vào ao nuôi các cá rô phi đang ở tuổi sinh sản.
C.Đánh bắt các cá thể cá rô phi ở tuổi sau sinh sản.
D.Thả vào ao nuôi các cá rô phi đang ở tuổi sinh sản và trước sinh sản.
Câu 13
Sinh vật biến đổi gene không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A.Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.
B.Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
C.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
D.Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
Câu 14
Bệnh Galactose huyết do không chuyển hoá được đường Galactose. Bệnh do gene lặn hiểm gặp nằm trên NST thường gây nên. Một quần thể người cân bằng di truyền có 51% người có khả năng chuyển hoá được đường Galactose. Một người đàn ông bình thường ông nội bị bệnh Galactose huyết. Người đàn ông này lấy một người vợ bình thường có cô em gái cũng bị bệnh Galactose huyết. Hiện cô vợ đang mang thai. Xác suất để họ sinh ra đứa đầu lòng bị bệnh là bao nhiêu? Biết những người khác thuộc hai gia đình đều không bị bệnh.
A.\(\dfrac{7}{72}\).
B.\(\dfrac{1}{72}\).
C.\(\dfrac{65}{612}\).
D.\(\dfrac{14}{153}\).
Câu 15
Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gene tổng hợp insulin nga đựơc ghép vào DNA vòng của plasmid thì bước tiếp theo làm gì?
A.Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
B.Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
C.Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gene.
D.Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như DNA của vi khuẩn.
Câu 16
Những thể đa bội nào sau đây có thể được hình thành khi đa bội hoá tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A.3n, 4n, 5n.
B.4n, 6n, 8n.
C.6n, 8n, 10n.
D.4n, 8n, 16n.
Câu 17
Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại.
Khi nói về mối quan hệ giữa loài cá thả thêm vào hồ và động vật nổi trong hồi là:
A.Quan hệ vật ăn thịt và con mồi.
B.Quan hệ kí sinh và vật chủ.
C.Quan hệ hỗ trợ khác loài.
D.Quan hệ ức chế − cảm nhiễm.
Câu 18
Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại.
Nguyên nhân chủ yếu hồ lại trở nên phì dưỡng là do
A.Cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B.Cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C.Cá khai thác quá mức động vật nổi.
D.Cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
Câu 19
Ở một loài động vật, locus A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt có 4 allele quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành các phép lai như sau:
Phép lai 1. P: Mắt đỏ × Mắt nâu → F1: 25% đỏ : 50% nâu : 25% vàng.
Phép lai 2. P: Vàng × Vàng → F1: 75% vàng : 25% trắng.
a) Từ hai phép lai ta có thể rút ra thứ tự trội đến lặn là: Đỏ → Nâu → Vàng → Trắng.
b) Các cá thể P và F1 trong hai phép lai 1 nêu trên đều có thể mang kiểu gene dị hợp.
c) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gene với tỉ lệ 1 : 2 : 1.
d) Nếu lấy con mắt nâu P phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng P ở phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%.
Câu 20
Một số loài thực vật trong tự nhiên có khả năng đánh lừa những loài côn trùng thụ phấn cho nó bằng cách tiết ra mùi giống mùi của con cái trong thời kì động dục và hoa có hình thái giống con cái. Hiện tượng này phổ biến ở phong lan trong đó có loài phong lan địa trung hải. Tất cả ong bắp cày đực bị hấp dẫn bởi cánh môi và mùi hoa. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kết quả nghiên cứu về khả năng sinh sản của hai quần thể phong lan địa trung hải loài A và (B). Số liệu tương đối:
a) Mối quan hệ sinh thái giữa phong lan địa trung hải và ong bắp cày là quan hệ hợp tác.
b) Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là 2,07 quả/cây.
c) Số lượng quả trung bình/cây ở loài B là 1,83 quả/cây.
d) Tỉ lệ đậu quả của loài A gần gấp đôi loài (B).
Câu 21
Ở người, khi dạ dày trống rỗng, môi trường acid không cần được duy trì và một loại hormone được gọi là somatostatin tác động ngừng giải phóng hydro chloride.
Một nhà khoa học đang nghiên cứu một mô hình có đột biến trong thụ thể đối với somatostatin, ngăn cản sự liên kết hormone. Khi đó, somatostatin không được liên kết với thụ thể làm cho hormone Gastrin (do tế bào nội tiết ở thành dạ dày tiết ra theo máu trở về dạ dày) vẫn tiếp tục kích thích giải phóng HCl. Vì vậy, làm pH dạ dày giảm thấp nên có thể phá vỡ cấu trúc niêm mạc dạ dày, gây ợ chua, viêm loét dạ dày...
a) Dạ dày liên tục sản sinh ra hydro chloride mà không chịu ảnh hưởng bởi hormone somatostatin.
b) Khi có đột biến trong thụ thể đối với somatostatin, thì pH trong dạ dày giảm giúp tiêu hoá ở ruột non diễn ra nhanh hơn.
c) Khi một người bình thường nhịn ăn lâu nên có cảm giác đói cồn cào. Lí do: Khi đói, hydro chloride được dạ dày tăng cường sản sinh ra.
d) Khi có thức ăn trong dạ dày, lượng acid dạ dày cao sẽ thúc đẩy quá trình tiêu hoá tại dạ dày diễn ra nhanh làm ảnh hưởng chức năng tiêu hoá của ruột non.
Câu 22
Một nhà khoa học đang nghiên cứu về trình tự của một đoạn DNA. Ông tách đoạn DNA kép này thành 2 mạch đơn rồi phân tích thành phần base nitrogenous của từng mạch Sau khi xác định được mạch làm khuôn cho phiên mã, ông phân lập mạch này protein cần thiết cho quá trình phiên mã xảy ra, riêng hỗn hợp B và hỗn hợp C ông còn bổ sung 1 số thành phần khác có liên quan đến xử lý mRNA. Tỉ lệ phần trăm các loại base nitrogeno của từng mạch đơn DNA và mRNA từ 3 hỗn hợp trên được thể hiện ở bảng dưới đây:
a) Mạch đơn I và II có khả năng liên kết bổ sung với nhau.
b) Mạch I của DNA nào đóng vai trò là mạch khuôn cho quá trình phiên mã.
c) Hỗn hợp B đã được bổ sung các protein và mRNA thuộc phức hệ spliceosome.
d) Có thể phức hệ protein gắn đuôi poly A đã được thêm vào hỗn hợp C.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|