Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 07 - Đề Số 04
Câu 1
Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
A.Tế bào chất.
B.Ribosome.
C.Nhân tế bào.
D.Ti thể.
Câu 2
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A.Tế bào vi khuẩn.
B.Tế bào động vật.
C.Tế bào thực vật.
D.Tế bào nấm.
Câu 3
Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.
B.Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
C.Mạch gỗ vận chuyển đường glucose, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.
D.Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ cơ quan nguồn đến cơ quan đích.
Câu 4
Những loài cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?
A.Xương rồng, thuốc bỏng.
B.Lúa khoai sắn đậu.
C.Ngô, mía, cỏ gấu.
D.Rau dền, các loại rau.
Câu 5
Quần thể bọ rùa ban đầu chỉ có các cá thể màu cam, đến thế hệ thứ 2, xuất hiện đột biến khiến bọ rùa có màu xanh lá cây, sau đó chọn lọc tự nhiên xảy ra theo hướng màu sắc cơ thể bọ rùa phù hợp với màu xanh của lá cây để tránh sự phát hiện của kẻ thù. Sau nhiều thế hệ, số lượng bọ rùa màu xanh tăng, số lượng bọ rùa màu cam giảm.
Đột biến là một loại nhân tố tiến hoá vì
A.Làm phát sinh loài mới, hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.Xuất hiện vô hướng, hầu hết đều có hại cho cơ thể sinh vật.
C.Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D.Làm xuất hiện các allele mới tạo nên kiểu gene mới trong quần thể.
Câu 6
Quần thể bọ rùa ban đầu chỉ có các cá thể màu cam, đến thế hệ thứ 2, xuất hiện đột biến khiến bọ rùa có màu xanh lá cây, sau đó chọn lọc tự nhiên xảy ra theo hướng màu sắc cơ thể bọ rùa phù hợp với màu xanh của lá cây để tránh sự phát hiện của kẻ thù. Sau nhiều thế hệ, số lượng bọ rùa màu xanh tăng, số lượng bọ rùa màu cam giảm.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi theo thuyết tiến hoá hiện đại?
A.Quá trình đột biến làm cho một gene biến đổi thành nhiều allele, đột biến phát sinh vô hướng, không tương ứng với ngoại cảnh.
B.Quá trình giao phối tạo ra những tổ hợp allele mới, trong đó có những tổ hợp có tiềm năng thích nghi với những điều kiện mới.
C.Quá trình chọn lọc tự nhiên đào thải các kiểu gene bất lợi, tăng tần số tương đối của các allele và các tổ hợp gene thích nghi.
D.Các cơ chế cách ly đã củng cố các đặc điểm mới được hình thành vốn có lợi trở thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 7
Theo quan điểm di truyền học hiện đại, vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là:
A.Hình thành những đặc điểm thích nghi tương quan giữa các cá thể.
B.Làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong quần thể.
C.Làm tăng tỉ lệ các kiểu gene thích nghi nhất trong nội bộ loài.
D.Làm tăng số lượng loài giữa các quần xã.
Câu 8
Đặc điểm nào sau đây được coi là bằng chứng tiến hoá về sinh học phân tử.
A.Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một mã di truyền.
B.Nhiều loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau nhưng lại giống nhau về một số đặc điểm.
C.Các loài có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau lại có thể có các đoạn phơi rất giống nhau.
D.Các loài cỏ họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển phôi càng giống nhau.
Câu 9
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một allele lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, allele trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là bao nhiêu?
A.\(\dfrac{7}{8}\).
B.\(\dfrac{8}{9}\).
C.\(\dfrac{5}{6}\).
D.\(\dfrac{3}{4}\).
Câu 10
Một cơ thể đực có kiểu gene \(\dfrac{\underline{ABd}}{abd}\) giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene. Phát biểu nào sau đây sai?
A.Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B.Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5 : 5 : 1 : 1.
C.Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2 : 2 : 1 : 1.
D.Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 11
Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Kích thước quần thể hươu phù hợp với sức chứa của hòn đảo là khoảng gần 100 cá thể.
B.Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.
C.Ở giai đoạn X số lượng hươu bị giảm là do có loài sử dụng hươu làm thức ăn xuất hiện.
D.Giai đoạn X kích thước quần thể hươu chịu ảnh hưởng mạnh với yếu tố xuất cư và nhập cư.
Câu 12
Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.Kích thước tối đa của quần thể là khoảng gần 100 cá thể.
B.Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
C.Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.
D.Sự tăng trưởng quần thể hươu ở giai đoạn X là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
Câu 13
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
A.Đều tạo ra các cá thể con có kiểu gene thuần chủng.
B.Đều tạo ra các cá thể con có kiểu gene đồng nhất.
C.Đều thao tác trên vật liệu di truyền là DNA và nhiễm sắc thể.
D.Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gene và kiểu hình.
Câu 14
Xét một bệnh di truyền ở người do một gene có hai allele quy định. Allele gây bệnh là allele lặn. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số allele gây bệnh là \(\dfrac{1}{10}\). Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang allele gây bệnh là bao nhiêu?
A.\(\dfrac{19}{32}\).
B.\(\dfrac{19}{64}\).
C.\(\dfrac{16}{29}\).
D.\(\dfrac{13}{32}\).
Câu 15
Từ phả hệ đã cho người ta có thể:
A.Theo dõi các allele nhất định trên những người thuộc cùng gia đình, dòng họ qua nhiều thế hệ.
B.Xác định được tính trạng nào do gene quyết định và tính trạng nào phụ thuộc vào môi trường.
C.Biết được gene quy định kiểu hình bệnh là trội hay lặn, nằm trong nhân hay ngoài nhân,...
D.Các bệnh tật di truyền có liên quan với các đột biến NST.
Câu 16
Khi nói về đột biến điểm, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Allele đột biến luôn có tổng số nucleotide bằng tổng số nucleotide của allele ban đầu.
B.Nếu cấu trúc của chuỗi polypeptide do allele đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptide do allele ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
C.Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hidrogen của gene thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gene.
D.Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gene thì sẽ không làm thay đổi tổng số amino acid của chuỗi polypeptide.
Câu 17
Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khỏi khu vực (lên tục đến năm 1968 − khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng thực vật sẽ tăng rất nhanh.
B.Vai trò sinh thái của nai sừng tấm là loài ưu thế.
C.Ở các giai đoạn tiếp theo, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám.
D.Mô hình kiểm soát được áp dụng cho quần thể này là khống chế từ trên xuống.
Câu 18
Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khỏi khu vực (lên tục đến năm 1968 − khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Năm 1995, người ta quyết định nhập thêm 14 cá thể sói xám từ Canada sau 70 năm vắng bóng loài động vật ăn thịt ở vùng đất này.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Mối quan hệ giữa nai và sói là quan hệ cạnh tranh khác loài.
B.Phần trăm cây con tái sinh tỷ lệ thuận với kích thước quần thể nai.
C.Khi có sói thì thì lệ cây con tái sinh tăng cao.
D.Từ năm 1900 đến 1920 mặc dù nai rừng nhiều nhưng sói đã giúp cây con tái sinh tăng cao.
Câu 19
Một loài thực vật, mỗi cặp gene quy định một cặp tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
a) Tần số hoán vị gene ở F1 là 20%.
b) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
c) Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
d) Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm 1%.
Câu 20
Ở hệ sinh thái dưới nước, các loài giáp xác ăn thực vật phù du, trong đó sinh khối của quần thể giúp xác luôn lớn hơn sinh khối của quần thể thực vật phù du nhung giáp xác vẫn không thiếu thức ăn. Cho các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?
A.a) Giúp xác sử dụng thức ăn tiết kiệm nên tiêu thụ rất ít thực vật phù du.
B.b) Giáp xác là động vật tiêu thụ nên luôn có sinh khối lớn hơn con mồi
C.c) Thực vật phù du có chu trình sống ngắn, tốc độ sinh sản nhanh.
D.d) Thực vật phù du chứa nhiều chất dinh dưỡng cho nên giúp xác sử dụng tốt ít thức ăn.
Câu 21
Hình bên được lấy từ thông tin do công ty DxGene cung cấp mô tả bộ xét nghiệm Epithod® 616 IgM/IgG Covid−19. Xét nghiệm CRP/hs−CRP được sử dụng để phát hiện protein ở nồng độ thấp.
a) Nồng độ IgM tăng trong tuần đầu tiên sau khi xuất hiện các triệu chứng.
b) Từ khi phát hiện nhiễm trùng đến chuyển đổi tế bào lympho B thành tế bào plasma đòi hỏi thời gian gần một tuần.
c) Bạch cầu trung tính bị thu hút đến vị trí nhiễm trùng, sau đó thu hút các đại thực bào.
d) IgM sẽ có ái lực cao hơn với virus.
Câu 22
Một phòng thí nghiệm có 10 chủng vi khuẩn E. coli mang các đột biến khác nhau nằm trên operon lac của các vi khuẩn này. Mỗi chủng vi khuẩn mang một trong 5 đột biến: LacZ−, LacY−, LacI−, LacIS (LacIS mã hoá chất ức chế có thể bám vào operator nhưng không thể bám vào chất cảm ứng), hoặc LacO− (Operator của operon lac đột biến làm chất ức chế không thể bám vào nó). Biết rằng chủng số 6 là một thể đột biến LacZ−.
Phân lập đoạn DNA mang operon lac từ mỗi chủng (gọi là chủng cho) và biến nạp đoạn DNA này vào các chủng khác, tạo ra chủng lưỡng bội từng phần (gọi là chủng nhận). Sau đó, các chủng nhận được nuôi trên môi trường tối thiểu chứa lactose là nguồn carbon duy nhất. Sự sinh trưởng của các chủng được ghi lại trong ảnh dưới đây (dấu “+” biểu thị chủng đang sinh trưởng, dấu “−” biểu thị chủng không sinh trưởng được).
a) Chủng (1, 8) đột biến ở LacIS.
b) Chủng đột biến số 7 cũng là đột biến ở LacO−.
c) Chủng đột biến ở LacI− là chủng (2, 4).
d) Chủng đột biến ở LacY− là chủng (3, 10).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|