Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 07 - Đề Số 01
Câu 1
Trong cơ thể sinh vật, các protein được cấu tạo từ hàng trăm đến hàng nghìn amino acid. Các amino acid trong chuỗi protein được liên kết với nhau bằng loại liên kết hóa học nào để tạo thành chuỗi polypeptide bền vững?
A.liên kết hydrogen.
B.liên kết peptide.
C.liên kết ion.
D.liên kết glycosid.
Câu 2
Hình 1 mô tả một cặp tế bào sinh trứng và sinh tinh cùng loài đang giảm phân. Biết rằng tế bào sinh trứng có một cặp nhiễm sắc thể (NST) không phân li trong giảm phân I, tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được hình thành do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử này có thể mang bao NST?
A.Một loại hợp tử mang số lượng NST bình thường.
B.Hai loại hợp tử: 1 bình thường, 1 thừa NST.
C.Hai loại hợp tử: 1 thừa NST và 1 thiếu NST.
D.Ba loại hợp tử: bình thường, thừa, và thiếu NST.
Câu 3
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho cây thủy sinh vào trong hai bình kín:
Bình A: có nước và khí carbon dioxide (CO₂).
Bình B: có nước tinh khiết không chứa CO₂.
Sau vài giờ chiếu sáng, chỉ bình A xuất hiện bọt khí trên lá cây.
Nhận định nào sau đây đúng về thí nghiệm trên?
A.Ánh sáng cung cấp năng lượng giúp cây hấp thụ O2 từ môi trường.
B.CO₂ và H2O là nguyên liệu, O2 là sản phẩm của quá trình quang hợp.
C.Cây thủy sinh chỉ thực hiện quá trình hô hấp khi có carbon dioxide.
D.Sự xuất hiện bọt khí là do nhiệt độ nước trong bình A cao hơn bình B.
Câu 4
Khi nói về đặc điểm của mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Mạch gỗ vận chuyển chất hữu cơ, mạch rây vận chuyển nước.
B.Mạch gỗ cấu tạo từ tế bào chết, mạch rây cấu tạo từ tế bào sống.
C.Cả hai đều vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá.
D.Cả hai đều chỉ có ở rễ và không xuất hiện trong thân cây.
Câu 5
Hình 2 thể hiện cây phát sinh chủng loại gồm các nhóm sinh vật thuộc các nhánh khác nhau.
Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng bản chất của cây phát sinh chủng loại?
A.Nhánh xuất hiện càng gần gốc thì sinh vật càng tiến hóa hiện đại hơn.
B.Các nhánh tách ra từ tổ tiên chung là do chúng tiến hóa với cùng tốc độ.
C.Sinh vật có điểm phân nhánh gần nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần.
D.Mỗi nhánh đều là tổ tiên trực tiếp của tất cả các nhánh còn lại trong cây.
Câu 8
Trong một thí nghiệm mô phỏng điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất (gồm CH₄, NH₃, H₂ và H₂O), người ta thu được một số hợp chất hữu cơ đơn giản như amino acid sau khi cho phóng điện để giả lập sấm sét trong khí quyển nguyên thủy. Điều này giúp chứng minh giả thuyết nào sau đây về giai đoạn tiến hóa hóa học?
A.Các đại phân tử hữu cơ đầu tiên được tổng hợp nhờ enzyme trong tế bào sơ khai.
B.Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành từ các chất vô cơ trong khí quyển.
C.Các tế bào sống đầu tiên có màng bao cấu tạo từ giọt protein và lipid.
D.Enzyme của sinh vật cổ có khả năng xúc tác tổng hợp vật chất di truyền.
Câu 10
Trong thí nghiệm lai giữa cây cải bắp (2n = 18) và cây cải củ (2n = 18), hầu hết con lai khác loài được tạo ra đều bị bất thụ, nhưng một số ít cây có khả năng sinh sản do đột biến làm tăng gấp đôi số lượng nhiễm sắc thể, tạo thành loài mới. Phát biểu nào sau đây Sai?
A.Cây cải bắp và cây cải củ là hai loài khác nhau và có cơ chế cách li sau hợp tử.
B.Cây lai bất thụ do không có cặp NST tương đồng để giảm phân bình thường.
C.Cây lai hữu thụ là thể song nhị bội và có khả năng giảm phân bình thường.
D.Cây cải bắp và cải củ là hai loài khác nhau và có cơ chế cách li trước hợp tử.
Câu 13
Các nhà khoa học có thể tạo ra DNA tái tổ hợp bằng cách kết hợp một gene có lợi từ tế bào người với plasmid của vi khuẩn. Kỹ thuật này được ứng dụng trong sản xuất insulin, hormone tăng trưởng, vaccine. Hình 4 mô tả các bước cơ bản trong quy trình tạo plasmid tái tổ hợp mang gene người bằng kỹ thuật di truyền.
Cho các bước sau:
1. Sử dụng enzyme ligase để nối gene người vào plasmid đã cắt.
2. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn.
3. Tách plasmid ra khỏi tế bào vi khuẩn.
4. Cắt gene người và plasmid bằng enzyme giới hạn.
5. Tách DNA chứa gene mong muốn từ tế bào người.
Trình tự đúng của các bước tạo plasmid tái tổ hợp là:
A.5 → 4 → 3 → 1 → 2.
B.5 → 3 → 4 → 1 → 2.
C.3 → 5 → 4 → 1 → 2.
D.5 → 4 → 1 → 3 → 2.
Câu 14
Phenylketonuria (PKU) là một rối loạn di truyền do đột biến gene PAH nằm trên nhiễm sắc thể thường, gây thiếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase, dẫn đến tích tụ phenylalanine trong cơ thể. Bệnh nhân PKU nếu không được điều trị có thể bị tổn thương não nghiêm trọng. Một cặp vợ chồng đều không biểu hiện triệu chứng PKU, nhưng có một đứa con đầu lòng mắc bệnh. Trong trường hợp này, tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp cho cặp vợ chồng khi dự định sinh thêm con?
A.Cả hai vợ chồng đều mang gene lặn về bệnh, nguy cơ sinh con mắc PKU là 25%.
B.Một trong hai người chắc chắn mang gene bệnh, nguy cơ sinh con mắc PKU là 50%.
C.Cả hai vợ chồng không có triệu chứng, sinh con không có nguy cơ sinh con mắc PKU.
D.Bệnh di truyền theo kiểu trội nên tất cả các con sinh ra đều có khả năng mắc bệnh.
Câu 15
Nhiều giống cây trồng ở Việt Nam đã được chọn tạo bằng phương pháp lai hữu tính, mang lại năng suất cao, khả năng chống chịu tốt và chất lượng nông sản vượt trội. Theo tài liệu, giống ngô lai VN116 cho năng suất tới 92,5 tạ/ha; giống mía lai PH1 cho năng suất và chất lượng cao; giống cao su CNS 831 là kết quả lai giữa dòng Vàng và Kim Tuyến; còn giống lúa thơm ST25 có hương vị đặc biệt, từng đạt giải "Gạo ngon nhất thế giới". Đặc điểm nào dưới đây không đúng với giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính?
A.Có khả năng kết hợp nhiều đặc điểm tốt từ dòng bố và mẹ ban đầu.
B.Tạo ra các giống cây trồng có khả năng kháng sâu bệnh, năng suất cao.
C.Thường có tính ổn định di truyền và độ đồng nhất cao hơn so với bố mẹ.
D.Giống lai mang những đặc điểm di truyền ưu việt từ bố và mẹ qua chọn lọc.
Câu 16
Hình 5 mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Dạng đột biến này được gọi là:
A.mất đoạn.
B.đảo đoạn.
C.chuyển đoạn.
D.lặp đoạn.
Câu 17
Rừng tự nhiên có vai trò quan trọng trong bảo vệ đất, điều hòa dòng chảy và giảm ô nhiễm nguồn nước. Tuy nhiên, nhiều khu vực rừng đầu nguồn hiện nay đang bị suy giảm do hoạt động khai thác của con người. Tại một khu vực thượng nguồn bị chặt phá, các nhà khoa học đã khoanh vùng bảo vệ để phục hồi rừng tự nhiên và nghiên cứu diễn thế sinh thái. Hình 6 mô tả sự thay đổi sinh khối thực vật (g/m²) và lượng nitrogen mất đi (g/m²) tại khu vực thí nghiệm trong 5 năm sau khi được bảo vệ. Từ kết quả thu được, các nhà nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa sự phát triển thảm thực vật và khả năng hạn chế ô nhiễm nitrogen ở vùng hạ lưu, đồng thời đề xuất những giải pháp phù hợp để phục hồi và quản lý bền vững hệ sinh thái rừng.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A.Mở rộng khu vực bảo vệ ở thượng lưu sẽ làm tăng ô nhiễm nitrogen ở hồ chứa hạ lưu.
B.Lượng nitrogen mất đi trong năm thứ 5 cao hơn so với thời điểm ban đầu.
C.Sự phát triển của thực vật có xu hướng làm tăng lượng nitrogen mất đi.
D.Sinh khối thực vật tăng dần theo thời gian, trong khi lượng nitrogen mất đi giảm.
Câu 18
Rừng tự nhiên có vai trò quan trọng trong bảo vệ đất, điều hòa dòng chảy và giảm ô nhiễm nguồn nước. Tuy nhiên, nhiều khu vực rừng đầu nguồn hiện nay đang bị suy giảm do hoạt động khai thác của con người. Tại một khu vực thượng nguồn bị chặt phá, các nhà khoa học đã khoanh vùng bảo vệ để phục hồi rừng tự nhiên và nghiên cứu diễn thế sinh thái. Hình 6 mô tả sự thay đổi sinh khối thực vật (g/m²) và lượng nitrogen mất đi (g/m²) tại khu vực thí nghiệm trong 5 năm sau khi được bảo vệ. Từ kết quả thu được, các nhà nghiên cứu đánh giá mối liên hệ giữa sự phát triển thảm thực vật và khả năng hạn chế ô nhiễm nitrogen ở vùng hạ lưu, đồng thời đề xuất những giải pháp phù hợp để phục hồi và quản lý bền vững hệ sinh thái rừng.
Giải pháp nào sau đây không phù hợp với mục tiêu phục hồi rừng và giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước?
A.Khoanh vùng và bảo vệ khu vực rừng đầu nguồn.
B.Trồng bổ sung các loài cây bản địa ở vùng đã suy thoái.
C.Chuyển đổi rừng đầu nguồn sang trồng cây ngắn ngày.
D.Tuyên truyền nâng cao nhận thức bảo vệ rừng và nguồn nước.
Câu 19
Ở một loài cây ăn quả, xét ba tính trạng: màu vỏ quả, chiều cao thân và hình dạng lá. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và các cặp gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Các nhà khoa học tiến hành ba phép lai và thu được kết quả như sau:
a) Tính trạng màu vỏ quả do một gene quy định, allele quy định vỏ vàng trội hoàn toàn so với vỏ xanh.
b) Có 4 gene quy định ba tính trạng màu vỏ quả, chiều cao thân và hình dạng lá.
c) Cây vỏ xanh, thân cao, lá bầu dục có số kiểu gene quy định nhiều gấp đôi so với cây vỏ vàng, thân cao, lá tròn.
d) Khi tiến hành cho giao phấn cây vỏ vàng, thân cao, lá tròn với nhau thì đời con kiểu hình vỏ xanh, thân thấp, lá tròn đồng hợp lặn về tất cả các cặp gene chiếm tỉ lệ 1/134.
Câu 20
Cấu trúc tuổi là yếu tố phản ánh sự phân bố theo nhóm tuổi trong một quần thể. Tùy theo điều kiện sống, mức sinh – tử – phát triển, cấu trúc tuổi có thể biểu hiện quần thể trẻ, ổn định hoặc suy thoái. Hình 7 mô tả tháp tuổi của 3 quần thể với trạng thái phát triển khác nhau. Việc hiểu và phân tích cấu trúc tuổi giúp đánh giá khả năng phát triển và ổn định của quần thể trong tự nhiên hoặc trong sản xuất, quản lý nguồn lợi sinh vật.
a) Hình 7B thể hiện cấu trúc tuổi của quần thể đang phát triển.
b) Loài cấu trúc tuổi giống Hình 7C có khả năng duy trì quần thể ổn định nhất.
c) Nếu trong một quần thể, nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ cao thì quần thể đang có xu hướng phát triển.
d) Nhóm cá thể đang sinh sản là nguồn duy trì quần thể, nếu bị đánh bắt quá mức sẽ khiến quần thể khó phục hồi, ảnh hưởng đến bền vững tài nguyên.
Câu 21
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm tìm hiểu ảnh hưởng của vận động đến nhịp tim ở người. Thí nghiệm được thực hiện như sau:
Chuẩn bị: Đồng hồ bấm giây; Một học sinh tình nguyện; Bài tập vận động nhảy tại chỗ hoặc chạy nâng cao đùi tại chỗ; Bảng ghi chép kết quả.
Các bước thực hiện:
1. Cho học sinh ngồi nghỉ ngơi trong 5 phút.
2. Đếm nhịp tim trong 1 phút ở mạch cổ tay.
3. Học sinh vận động tại chỗ trong 1 phút.
4. Đo nhịp tim ngay sau vận động.
5. Tiếp tục đo nhịp tim mỗi phút sau đó (2–4 phút) để theo dõi tốc độ hồi phục.
6. Ghi chép kết quả và rút ra kết luận.
Bảng kết quả được ghi nhận như sau:
a) Bước 3 trong thí nghiệm đóng vai trò là thu thập số liệu đối chứng.
b) Việc cho học sinh ngồi nghỉ ngơi trong 5 phút trước khi thực hiện vận động giúp nhịp tim ở ổn định và có trạng thái sinh lý bình thường.
c) Ngay sau vận động là thời điểm tim đập nhanh nhất, ghi nhận để đánh giá mức thay đổi rõ nhất.
d) Đo nhịp tim mỗi phút sau vận động trong vài phút tiếp theo để kéo dài thời gian thí nghiệm.
Câu 22
Người ta nuôi cấy chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường không chứa lactose. Sau đó, ở phút thứ 2, một lượng lactose được thêm vào môi trường. Mức biểu hiện của gene Lac Z (mã hóa enzyme β-galactosidase) được theo dõi bằng cách đo lượng mRNA (đơn vị tính: ng/mL) tại các thời điểm khác nhau. Kết quả được ghi lại như sau:
a) Gene Z được kích hoạt ngay khi vi khuẩn được nuôi cấy và không phụ thuộc lactose.
b) Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng lactose liên kết với chất ức chế, làm chất ức chế không gắn được vào vùng vận hành, cho phép gene Z được phiên mã.
c) Tốc độ phiên mã của gene Lac Z đạt cao nhất sau 15 phút nuôi cấy.
d) Nếu chủng vi khuẩn E. coli mất khả năng tổng hợp protein ức chế thì gene Z vẫn được phiên mã liên tục khi cạn kiệt nguồn lactose.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|