Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 06 - Đề Số 04
Câu 1
Hai mạch của phân tử DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A.Hidrogen.
B.Cộng hoá trị.
C.Ion.
D.Este.
Câu 2
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A.Tế bào sinh dưỡng.
B.Tế bào sinh dục sơ khai.
C.Tế bào sinh dục chín.
D.Tế bào giao tử.
Câu 3
Hình 1 mô tả sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng giữa các sắc tố quang hợp được kí hiệu bằng các chữ (A, B, C và D). Nhận định nào dưới đây là đúng về sơ đồ này?
A.Kí hiệu (D) là sản phẩm đầu tiên ở pha tối của quá trình quang hợp.
B.Các sắc tố quang hợp (A), (B) và (C) đều ở trạng thái tĩnh.
C.Sắc tố quang hợp (A) chỉ gồm một loại là diệp lục b.
D.Kí hiệu (D) là diệp lục a ở trung tâm phản ứng sáng của quá trình quang hợp.
Câu 4
Trong quá trình phân giải kị khí (lên men) từ pyruvate tạo ra
A.chỉ ethanol.
B.ethanol hoặc lactate.
C.chỉ lactate.
D.cả ethanol và lactate.
Câu 5
Khi phân tích những đặc điểm giống nhau về một số tính trạng của các nhóm động vật có xương sống người ta đã xác định được mối quan hệ phát sinh chủng loại của chúng thể hiện ở Hình 2.
Bằng chứng tiến hóa được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các nhóm động vật có xương sống là bằng chứng
A.giải phẫu so sánh.
B.tế bào học.
C.sinh học phân tử.
D.hóa thạch.
Câu 6
Khi phân tích những đặc điểm giống nhau về một số tính trạng của các nhóm động vật có xương sống người ta đã xác định được mối quan hệ phát sinh chủng loại của chúng thể hiện ở Hình 2.
Dựa vào Hình 2, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
A.Cá và ếch có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thằn lằn.
B.Cả ba loài thằn lằn, ếch và thỏ đều sở hữu đặc điểm trứng có màng ối.
C.Cá và ếch đều sở hữu đặc điểm có các chi.
D.Thỏ và thằn lằn có quan hệ họ hàng gần gũi hơn so với quan hệ họ hàng giữa ếch và thằn lằn.
Câu 7
Hình 3 mô tả hiệu ứng cổ chai, đây là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể giảm đột ngột bởi các yếu tố như thiên tai; nạn săn bắt, khai thác quá mức...(ngẫu nhiên). Dưới tác động đó, sự sống sót hoặc chết của các cá thể xảy ra ngẫu nhiên, không liên quan đến khả năng sinh sản hoặc thích nghi của sinh vật với môi trường. Quần thể thế hệ mới hình thành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn “cổ chai” có cấu trúc di truyền khác so với quần thể ban đầu ở Hình 3. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hiệu ứng này?
Hình 3
A.Không làm thay đổi tần số tương đối allele của quần thể.
B.Tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
C.Sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
D.Làm trung hòa tính có hại của đột biến trong quần thể.
Câu 8
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong quá trình tiến hóa cả nhân tố chọn lọc tự nhiên và và nhân tố phiêu bạt di truyền đều có đặc điểm gì?
A.Làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
B.Có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C.Làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D.Góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
Câu 9
Hình 4 mô tả phả hệ của một gia đình, xét một gene gồm hai allele, trong đó có một allele quy định tính trạng bệnh X và nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng, không có đột biến xảy ra.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Allele quy định tính trạng bệnh X là allele lặn.
B.Để người số (2) có kiểu gene đồng hợp thì bố của người này chắc chắn phải bị bệnh X.
C.Người số (1) kết hôn với người vợ bị bệnh thì chắc chắn sinh ra con không bị bệnh X.
D.Hai người đã mất trong phả hệ có số loại allele giống nhau.
Câu 10
Hình 5 mô tả đột biến xảy ra trong một quần thể cây lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã xuất hiện quần thể cây tứ bội. Có thể xem quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì sao?
A.Không, vì các nhiễm sắc thể trong từng cặp tương đồng không đổi.
B.Có, vì số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp bốn lần của bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
C.Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây 2n tạo con lai hữu thụ.
D.Có, vì quần thể cây 4n thụ phấn được với cây 2n nhưng tạo con lai đa số bất thụ.
Câu 11
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò.
Mối quan hệ sinh thái giữa vi sinh vật và các con bò thuộc mối quan hệ nào trong các mối quan hệ sau đây?
A.Cộng sinh.
B.Hội sinh.
C.Hợp tác.
D.Ức chế cảm nhiễm.
Câu 12
Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò.
Mối quan hệ sinh thái giữa chim sáo và các con bò thuộc mối quan hệ nào trong các mối quan hệ sau đây?
A.Cộng sinh.
B.Hội sinh.
C.Hợp tác.
D.Ức chế cảm nhiễm.
Câu 13
Hình 6 mô tả quá trình nào của công nghệ DNA tái tổ hợp?
Hình 6.
A.Chuyển dòng DNA tái tổ hợp.
B.Phân lập dòng DNA tái tổ hợp.
C.Kĩ thuật cắt gene.
D.Tạo dòng DNA tái tổ hợp.
Câu 14
Hội chứng Cri du chat (hội chứng mèo kêu) là một rối loạn di truyền hiếm gặp gây ra bởi sự mất đoạn một phần của nhiễm sắc thể số 5. Người mắc hội chứng này có thể gặp nhiều vấn đề về sức khỏe, và một số trong số họ, bao gồm cả nam giới, có thể gặp khó khăn về khả năng sinh sản. Tuy nhiên, không phải tất cả người mắc hội chứng này đều bị vô sinh. Hội chứng này xảy ra với tần suất khoảng 1 trên 20.000 đến 50.000 trẻ sơ sinh. Tỷ lệ mắc ở bé gái cao hơn bé trai. Nguyên nhân của hội chứng này là do mất đoạn (xóa) vật liệu di truyền ở phần cánh ngắn (nhánh p) của nhiễm sắc thể số 5, vì vậy còn được gọi là hội chứng 5p-. Sự mất đoạn này thường xảy ra ở vùng cuối của nhánh ngắn và phần lớn bắt nguồn từ nhiễm sắc thể do người cha truyền. Đặc điểm nổi bật nhất là tiếng khóc có âm sắc cao và đặc biệt, giống như tiếng mèo kêu - dấu hiệu giúp nhận diện bệnh ở giai đoạn sơ sinh.
Mức độ nghiêm trọng của các biểu hiện bệnh phụ thuộc vào kích thước đoạn nhiễm sắc thể bị mất: đoạn mất càng lớn thì biểu hiện lâm sàng càng phức tạp. Dù hiếm gặp, hội chứng mèo kêu vẫn được xếp vào nhóm bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể phổ biến nhất ở người. Nhận định nào sau là đúng về hội chứng mèo kêu:
A.Là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xảy ra do tác nhân conxisin tác động gây rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong phân bào.
B.Nếu người bố mắc hội chứng này, người mẹ không mắc hội chứng này, khả năng họ sinh con mắc hội chứng này là 50%.
C.Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích DNA có thể phát hiện ra bệnh.
D.Trồng nhiều cây xanh, bảo vệ môi trường góp phần hạn chế số người mắc bệnh.
Câu 15
Trong điều trị rối loạn chuyển hóa Glucose trong máu (bệnh tiểu đường), ở người do đột biến gene tổng hợp hormone Insulin, một nhóm nhà khoa học đã sử dụng vector chuyển gene để chuyển gene tổng hợp hormone Insulin bình thường vào tế bào vi khuẩn E.coli nhằm mục đích:
A.Gene tổng hợp hormone Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn E.coli kích hoạt hoạt động gene tổng hợp hormone Insulin của người.
B.Gene tổng hợp hormone Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn E.coli ức chế hoạt động gene tổng hợp hormone Insulin của người.
C.Gene tổng hợp hormone Insulin được nhân dòng, biểu hiện, tạo ra hormone Insulin với số lượng lớn.
D.Gene tổng hợp hormone Insulin gắn vào hệ gene của vi khuẩn E.coli, hệ gene của vi khuẩn E.coli chỉnh sửa hoạt động gene tổng hợp hormone Insulin của người.
Câu 16
Hình 7 mô tả hiện tượng chuyển đoạn Robertson giữa nhiễm sắc thể số 14 và số 21.
Theo lý thuyết, nếu đột biến này xảy ra ở tế bào sinh dục và giao tử mang cả nhiễm sắc thể (14;21) và một nhiễm sắc thể 21 được tạo ra từ tế bào này thụ tinh với giao tử bình thường sẽ gây nên
A.hội chứng Down.
B.hội chứng Turner.
C.hội chứng Patau.
D.hội chứng siêu nữ.
Câu 17
Hình 8 mô tả sơ đồ khái quát của chu trình sinh - địa – hóa.
Kí hiệu (P) được mô tả trong hình để cập đến đối tượng nào?
A.Sinh vật sản xuất.
B.Sinh vật tiêu thụ.
C.Sinh vật phân giải.
D.Vật chất lắng đọng trong đất.
Câu 18
Hình 8 mô tả sơ đồ khái quát của chu trình sinh - địa – hóa.
Phát biểu nào dưới đây sai về các chu trình sinh – địa – hóa ?
A.Vỏ calcium carbonate (CaCO3) của một số loại động vật và một phần xác sinh vật trong chu trình carbon phân giải không hoàn toàn hình thành (Q).
B.Trong chu trình nitrogen, (M) là vi khuẩn, nấm và thực vật có khả năng tổng hợp NH4+ từ N2.
C.Trong chu trình nước, (M) hấp thụ nước từ đất và bốc hơi qua quá trình thoát hơi nước.
D.Chu trình sinh – địa – hóa mô tả sự luân chuyển của các nguyên tố liên quan đến sự sống.
Câu 19
Ở một loài thực vật, xét ba gene (mỗi gene gồm hai allele trội lặn hoàn toàn) quy định ba tính trạng khác nhau: màu sắc hoa, hình dạng lá và độ cứng thân; nằm trên 3 locut gene trong 6 locut gene (A, B, C, D, E và F) ở 2 nhiễm sắc thể (NST) khác nhau được mô tả như Hình 9.
Hình 9.
Người ta tiến hành 6 phép lai khác nhau liên quan đến ba tính trạng đang xét để xác định vị trí của gene trên NST và thu được kết quả như Bảng 1.
Biết rằng không có đột biến xảy ra và khoảng cách giữa các gene trên NST có đơn vị là centimorgan (cM), nếu có hoán vị gene thì tần số hoán vị ở hai giới là như nhau.
a) Cây hoa đỏ, lá bầu dục của phép lai P₄ có thể có kiểu gene là \(\frac{BC}{bc}\).
b) Nếu P₆ đều dị hợp 2 cặp gene thì F1-6 có tỉ lệ kiểu hình lá bầu dục, thân cứng luôn chiếm tỷ lệ 18,75%.
c) Nếu cho các cây F1-1 giao phấn với cây hoa đỏ, lá tròn thì có thể có tối đa 2 sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.
d) Cho cây có kiểu hình trội cả 3 tính trạng tiến hành tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có kiểu hình hoa đỏ, lá bầu dục, thân cứng chiếm tỷ lệ 16,5%.
Câu 20
Dự án hệ sinh thái rừng vùng núi Kluane là một hoạt động thử nghiệm quy mô lớn kéo dài 10 năm nhằm đánh giá tác động của thức ăn và động vật ăn thịt lên quần thể sóc đất Bắc Cực (Spermophilus parryii plesius). Bốn khu vực đã được ngăn cách với nhau bằng rào chắn từ năm 1986 đến 1996:
- Khu vực 1: Bổ sung thức ăn.
- Khu vực 2: Loại trừ động vật săn mồi (sử dụng sóc làm nguồn thức ăn).
- Khu vực 3: Bổ sung thức ăn và loại trừ động vật săn mồi.
- Khu vực 4: Là khu đối chứng, không có tác động của con người.
Vào mùa xuân năm 1996, tất cả các rào chắn giữa các khu vực đã được dỡ bỏ và ngừng bổ sung thức ăn. Sau đó người ta tiếp tục theo dõi các khu vực trên và ghi lại mật độ của sóc từ lúc bắt đầu bỏ rào chắn đến mùa xuân năm 1998. Kết quả mô tả ở Hình 10.
Hình 10.
Biết quần thể sóc trước lúc rào chắn (1986) có mật độ tương đương nhau.
a) Vào thời điểm bỏ rào chắn mật độ vật săn mồi cao nhất ở khu vực 1.
b) Vào thời điểm bỏ rào chắn, mật độ sóc ở khu vực 2 không lớn hơn nhiều so với đối chứng nên có thể thức ăn là yếu tố chính giới hạn tăng trưởng của quần thể sóc.
c) Từ lúc bỏ rào chắn đến mùa xuân năm 1997, nguyên nhân chính làm mật độ sóc ở khu vực 1 và 3 giảm là do mật độ của vật săn mồi tăng lên.
d) Ở thời điểm mùa xuân 1998, mật độ sóc ở 4 khu vực là tương đương nhau.
Câu 21
Một nhà khoa học đã lập lại một thí nghiệm tương tự thí nghiệm của Claude Bernard nghiên cứu về dịch tiêu hoá của tuyến tụy, được tiến hành như sau:
- Ông tiến hành gây mê chó và tạo lỗ thông trên bụng chó (như Hình 11) để thu thập dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ khi cho chó ăn các loại thức ăn khác nhau, bao gồm chất béo, tinh bột, protein và cellulose.
- Ông thu thập dịch tuỵ từ lỗ thông, tạo môi trường tương tự ở ruột non.
- Phân tích số liệu khi cho các loại thức ăn vào để xác định sự hiện diện của các enzyme tiêu hóa.
Sau thí nghiệm, ông đo khối lượng từng loại thức ăn thu được sau một khoảng thời gian tiếp xúc với dịch tuỵ và so sánh với khối lượng ban đầu, thu được kết quả số liệu như Bảng 2.
A.a) Kết quả thí nghiệm thu được khi được nghiên cứu trên bò vẫn tương tự như trên chó.
B.b) Khối lượng lipid thay đổi do enzyme lipase thuỷ phân lipid thành acid béo, glycerol và monoglyceride.
C.c) Khi ăn protein (ví dụ, albumin từ lòng trắng trứng), dịch tụy được tiết ra để tiêu hóa; còn khi ăn tinh bột, dịch tụy không được tiết ra hoặc tiết ra rất ít.
D.d) Nếu nhiệt độ và pH môi trường nhân tạo tăng lên từ 2 đến 3 đơn vị thì hoạt tính của các enzyme dịch tuỵ có thể bị thay đổi và dẫn đến khối lượng thức ăn cellulose sẽ giảm đi.
Câu 22
Ở chuột túi Wallaby, nếu tyrosinase không hoạt động, sắc tố melanin sẽ không được tổng hợp và gây ra bệnh bạch tạng. Khi cho một cá thể cái bạch tạng (a) giao phối với một cá thể đực kiểu dại (A) đã được xử lý bằng một chất hóa học gây ra sự thay thế nucleotide. Kết quả lai thu được đời con: phần lớn các cá thể không bị bạch tạng (B) và chỉ có 4 cá thể bị bạch tạng (b1, b2, b3, b4). Người ta tiến hành điện di mRNA tyrosinase và protein tyrosinase thu được từ các chuột túi bố mẹ và các cá thể con dựa trên sự khác biệt về khối lượng phân tử của mRNA và protein. Nếu vạch điện di mỏng, điều đó cho thấy lượng mRNA tyrosinase hoặc protein tyrosinase được phát hiện là ít. Kết quả thu được như hình 12.
Hình 12.
a) b1 có khả năng bị đột biến thay thế ở vùng tín hiệu cắt nối intron làm cho mRNA trưởng thành bị ngắn đi và một trong các exon mã hóa amino acid đã bị mất.
b) b2 có khả năng bị đột biến thay thế sai nghĩa làm cho một amino acid đã được thay thế bằng một amino acid khác, dẫn đến tyrosinase dễ bị phân hủy ngay sau khi dịch mã.
c) b3 có khả năng bị đột biến ở vùng promoter của gene tyrosinase khiến RNA polymerase khó liên kết.
d) b4 có khả năng bị đột biến thay thế dẫn đến một bộ ba quy định amino acid của gene tyrosinase bị thay thế bằng bộ ba kết thúc.
Top 10/1 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 3đ | 02:04 |