Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 03 - Đề Số 03
Câu 1
Hình nào sau đây mô tả đúng cấu tạo đơn phân của nucleic acid?
A.Hình I.
B.Hình II.
C.Hình IV.
D.Hình III.
Câu 2
Trong quá trình phân bào, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các chromatit trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng thường xảy ra ở
A.kì trung gian.
B.kì giữa I.
C.kì đầu I.
D.kì cuối I.
Câu 3
Hình 1 biểu diễn quá trình thoát hơi nước của một cây C3 trong một ngày nắng ráo. Các đường cong A, B chỉ các con đường thoát hơi nước qua lá.
Nhận định nào sau đây đúng?
A.Đường cong B chỉ sự thoát hơi nước qua lỗ khí.
B.Đường cong A chỉ sự thoát hơi nước qua tầng cutin.
C.Sự thoát hơi nước qua tầng cutin cao nhất vào buổi trưa.
D.Sự thoát hơi nước qua lỗ khí tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
Câu 4
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vai trò của nước đối với thực vật?
A.Là dung môi hoà tan các chất sống.
B.Ổn định nhiệt độ cơ thể.
C.Là môi trường của nhiều phản ứng sinh hoá.
D.Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
Câu 5
Hình 2 mô tả cấu trúc của gene ở sinh vật nào?
A.Đậu Hà lan.
B.Vi khuẩn.
C.Người.
D.Tinh tinh.
Câu 7
Ở vi khuẩn E. coli , biểu hiện của các gene cấu trúc trong operon lac là các gene này có số lần nhân đôi …(1)… và số lần phiên mã …(2)…
Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là:
A.1 – bằng nhau; 2 – bằng nhau.
B.1 – bằng nhau; 2 – khác nhau.
C.1 – khác nhau; 2 – bằng nhau.
D.1 – khác nhau; 2 – khác nhau.
Câu 8
Ở 1 loài thực vật, màu sắc hạt do một gene có 2 allele quy định. Allele B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele b quy định hạt xanh. Tần số kiểu hình của ba quần thể được mô tả đồ thị ở Hình 3. Hãy cho biết quần thể nào luôn ở trạng thái cân bằng Hardy – Weinberg?
A.Chỉ quần thể 2.
B.Chỉ quần thể 1.
C.Quần thể 1 và quần thể 2.
D.Quần thể 2 và quần thể 3.
Câu 9
Khi quan sát họ chim sẻ gồm 13 loài ở quần đảo Galáppagos, Darwin nhận thấy chúng mang nhiều đặc điểm giống trên đất liền nhưng hình dạng và kích thước mỏ khác nhau, thích nghi với loại thức ăn khác nhau. Ông cho rằng các loài chim này đều có chung nguồn gốc từ một loài chim sẻ đến từ đất liền Nam Mỹ. Đây là ví dụ về hiện tượng nào?
A.Sự tiến hóa phân li.
B.Sự tiến hóa đồng quy.
C.Cân bằng Hardy – Weinberg.
D.Sự hình thành loài cùng khu vực địa lí.
Câu 10
Hình 4 mô tả các giai đoạn của quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, [1] là giai đoạn nào?
A.Tiến hóa hóa học.
B.Tiến hóa tiền sinh học.
C.Tiến hóa sinh học.
D.Tiến hóa hậu sinh học.
Câu 11
Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
A.Diều của chim.
B.Răng khôn ở người.
C.Ngà voi.
D.Gai cây hoa hồng.
Câu 12
Lá cây xếp so le, đây là đặc điểm thích nghi của cây đối với nhân tố sinh thái nào?
A.Ánh sáng.
B.Nhiệt độ.
C.Độ ẩm.
D.Nhân tố hữu sinh.
Câu 13
Khi tìm hiểu về tác động của độ ẩm và độ pH của đất lên hai loài thực vật A và B, người ta thu được số liệu được biểu diễn theo đồ thị ở Hình 5.
Nghiên cứu đồ thị, hãy cho biết có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của hai loài thực vật A và B ở vùng đất có độ ẩm và độ pH tương ứng nào sau đây?
A.5 → 30 và 4 → 8.
B.15 → 40 và 4 → 6.
C.15 → 30 và 4 → 6.
D.5 → 15 và 6 → 8.
Câu 15
Phát biểu sau đây sai về quá trình trên?
A.Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
B.Cơ thể lai I và II không có khả năng sinh sản.
C.Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) là thể song nhị bội.
D.Loài lúa mì (T. aestivum) có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 16
Trong các quần thể cho dưới đây, quần thể nào có kích thước nhỏ nhất?
A.Quần thể 4.
B.Quần thể 1.
C.Quần thể 2.
D.Quần thể 3.
Câu 17
Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A.nhái.
B.châu chấu.
C.lúa.
D.rắn.
Câu 19
Tiểu đường là bệnh rối loạn chuyển hóa, liên quan đến khả năng sản xuất hoặc sử dụng hormon insulin của cơ thể. Có hai loại tiểu đường chính là tiểu đường type 1 và tiểu đường type 2. Tiểu đường type 1 xảy ra khi các tế bào lympho T tấn công và phá hủy các tế bào beta trong tuyến tụy, nơi sản xuất insulin. Do đó, cơ thể không thể sản xuất insulin hoặc sản xuất rất ít. Tiểu đường type 2 chủ yếu liên quan đến tình trạng kháng insulin, tức là cơ thể vẫn sản xuất insulin nhưng không sử dụng hiệu quả. Đồ thị Hình 7 thể hiện đáp ứng ở người khỏe mạnh, bệnh nhân tiểu đường type 1 và bệnh nhân tiểu đường type 2 sau khi cho uống glucose.
a) Tiểu đường type 1 là một bệnh tự miễn ở người.
b) Bổ sung insulin từ bên ngoài vào cơ thể theo chỉ định của bác sĩ là phương án khả thi để điều trị cho những bệnh nhân tiểu đường type 1.
c) Ở bệnh nhân bị tiểu đường, khi cho uống glucose gây tăng tiết insulin nhưng vẫn không đáp ứng với glucose nên nồng độ insulin luôn tăng cao.
d) Đường cong 1,2,3 lần lượt là của người khoẻ mạnh, bệnh nhân tiểu đường type 1 và bệnh nhân tiểu đường type 2.
Câu 20
Để nghiên cứu cơ chế tác động của 2 loại thuốc mới điều trị bệnh nhân Covid-19 (thuốc 1 và thuốc 2) người ta tiến hành thử nghiệm tác động của chúng lên quá trình biểu hiện gene của gene virus trong các tế bào người. Hàm lượng mRNA của virus và protein virus trong các mẫu tế bào được thể hiện theo biểu đồ Hình 8. Biết rằng, các điều kiện thí nghiệm là như nhau.
a. Thuốc 1 can thiệp vào quá trình phiên mã tạo ra mRNA của virus hoặc tác động làm phân huỷ mRNA của virus.
b. Thuốc 1 làm giảm hàm lượng mRNA so với không xử lí thuốc dẫn đến làm giảm hàm lượng protein do protein là sản phẩm sau dịch mã.
c. Thuốc 2 can thiệp vào quá trình dịch mã từ mRNA virus hoặc tác động làm phân huỷ một phần protein virus.
d. Xử lí thuốc 2 làm ảnh hưởng đến quá trình phiên mã nên ảnh hưởng đến lượng protein được tạo ra, protein giảm một phần có thể do thuốc 2 kìm hãm dịch mã hoặc tác động làm phân huỷ một phần protein của virus.
Câu 21
Nhà sinh vật học Z. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển: loại bỏ cả cầu gai và ốc nón ra khỏi vùng sống của rong biển; một vùng khác chỉ loại bỏ cầu gai và để lại ốc nón; vùng khác chỉ loại bỏ ốc nón, và vùng còn lại là đối chứng có cả cầu gai và ốc nón. Kết quả nghiên cứu thể hiện ở Hình 9.
a) Sự có mặt của loài cầu gai và ốc nón đã ức chế sự phát triển và sinh trưởng của rong biển.
b) Khi chỉ có ốc nón và rong biển, quần thể rong biển phục hồi ở mức độ khá cao.
c) Ốc nón là yếu tố sinh học ức chế chủ yếu đến sự phát triển của rong biển.
d) Khi loại bỏ cầu gai, ốc nón có thêm điều kiện thuận lợi để sinh trưởng và tăng số lượng cá thế do đó đã tạo nên sự ức chế nhỏ lên sự phát triển của quần thể rong biển.
Câu 22
Ở gà, gene quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Z có 2 allele, allele A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với allele a quy định lông không vằn. Gene quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 allele, allele B quy định chân cao trội hoàn toàn so với allele b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Kiểu hình ở F2:
a. Không xuất hiện kiểu hình lông vằn ở gà trống.
b. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
c. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
d. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ già mái lông không vằn, chân cao.
Top 10/2 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|