Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 03 - Đề Số 02
Câu 1
Con mối mới nở “liếm” hậu môn đồng loại để tự cấy trùng roi Trichomonas. Trùng roi có enzyme phân giải được cellulose ở gỗ mà mối ăn. Quan hệ giữa mối và trùng roi là quan hệ
A.kí sinh.
B.cộng sinh.
C.hợp tác.
D.hội sinh.
Câu 2
Bảng 1 mô tả ổ sinh thái của các loài chim trên tán cây rừng lá rụng ôn đới. Xét các phát biểu dưới đây, phát biểu nào Sai?
A.Chim sẻ đầu đỏ và chim đớp ruồi có ổ sinh thái trùng nhau.
B.Chim gõ kiến và chim sẻ ấp lò có thể có chung nơi ở.
C.Sự phân chia ổ sinh thái của các loài chim trên giúp chúng giảm cạnh tranh giữa các loài với nhau.
D.Sự khác nhau về ổ sinh thái trên là do khác nhau ổ sinh thái dinh dưỡng hoặc do canh trạnh khác loài.
Câu 3
Quá trình nào dưới đây không nằm trong các giai đoạn của quá trình quang hợp ở thực vật?
A.Tổng hợp ATP.
B.Khử NADP+ thành NADPH.
C.Cố định CO2.
D.Oxy hóa pyruvate.
Câu 4
Trong quá trình tách chiết DNA, nước rửa chén hay chất tẩy rửa có tác dụng
A.phá vỡ cấu trúc màng tế bào.
B.phá vỡ các liên kết của DNA với protein histone.
C.kết tụ DNA lại với nhau.
D.giúp tăng hoạt tính enzyme tách chiết.
Câu 5
Hình 1 mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A.đảo đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
B.mất đoạn nhiễm sắc thể.
C.mất đoạn nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
D.đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động.
Câu 6
Ở người, quá trình tổng hợp protein sữa của người mẹ để nuôi con được thực hiện từ lúc người mẹ bắt đầu mang thai. Các gene mang thông tin về cấu trúc của protein sữa sẽ tiến hành phiên mã để tổng hợp mRNA và dự trữ mRNA trong tế bào. Sau đó, khi người mẹ sinh con thì kho dự trữ mRNA được huy động để đồng loạt dịch mã nhằm tạo ra lượng lớn protein sữa để nuôi con. Quá trình tạo ra lượng lớn mRNA như trên là điều hòa hoạt động gene ở cấp độ nào sau đây?
A.Sau phiên mã.
B.Sau dịch mã.
C.Trước phiên mã.
D.Phiên mã.
Câu 7
Di truyền học người là nghành nghiên cứu khoa học về sự di truyền và biến dị ở người bao gồm: cấu trúc và chức năng
A.nhiễm sắc thể và gene người.
B.của protein và gene người.
C.của phân tử DNA và protein được quy định tương ứng.
D.của phân tử DNA và gene người.
Câu 9
Người ta đã sử dụng biện pháp nào sau đây để phát hiện sớm bệnh phenylketonuria (PKU)?
A.Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào phôi cho phân tích protein.
B.Sinh thiết tua nhau thai để lấy tế bào phôi cho phân tích gene PAH.
C.Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi cho phân tích nhiễm sắc thể thường.
D.Chọc dò dịch ối để lấy tế bào phôi cho phân tích nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 10
Để tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao trong chọn giống, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A.đa bội.
B.mất đoạn.
C.dị bội.
D.chuyển đoạn.
Câu 11
Vùng mã hóa của allele Y ở vi khuẩn E.coli có trình tự nucleotide ở mạch bổ sung như sau:
Người ta tìm thấy 4 allele khác nhau phát sinh do đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của allele này, cụ thể:
Allele 1: Nucleotide C tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.
Allele 2: Nucleotide A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.
Allele 3: Nucleotide T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.
Allele 4: Thêm 1 nucleotide loại T giữa vị trí 36 và 37.
Biết bộ ba thứ nhất AUG ở đầu 5’ làm nhiệm vụ khởi đầu cho quá trình dịch mã. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A.Chuỗi polypeptide có chức năng sinh học do allele 3 tổng hợp có 162 amino acid.
B.Allele 2 và allele 4 sẽ tạo ra chuỗi polypeptide có số lượng amino acid như nhau.
C.Allele Y có thể tạo ra nhiều chuỗi polypeptide có trình tự amino acid khác nhau.
D.Allele 1 sẽ tạo ra phân tử mRNA ngắn hơn phân tử mRNA của allele Y do xuất hiện mã kết thức sớm.
Câu 12
Trong quá trình sinh trưởng của cây, nhiệt độ có tác động mạnh nhất đến giai đoạn
A.ra hoa.
B.nảy mầm.
C.cây con.
D.tạo quả.
Câu 13
Cho chuỗi thức ăn sau: Lá cây → Sâu ăn lá cây → Chim ăn sâu → Rắn → Đại bàng. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là sinh vật nào sau đây?
A.Sâu ăn lá cây.
B.Rắn.
C.Đại bàng.
D.Chim ăn sâu.
Câu 14
Hãy lựa chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?
A.Độ đa dạng của quần xã thể hiện bởi mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
B.Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của điều kiện ngoại cảnh.
C.Số lượng loài trong quần xã được đánh giá qua chỉ số về độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp.
D.Quần xã có cấu trúc không ổn định, thường xuyên thay trong điều kiện ngoại cảnh tương đối ổn định.
Câu 15
Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu b- carotene góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận để chuyển gene. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong Hình 2. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các vật chất di truyền; Y, T là các giai đoạn của quy trình chuyển gene.
Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên?
A.Để tạo nên 2 cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn (restriction endunuclease) khác nhau.
B.T là giai đoạn cần sử dụng enzyme ligase.
C.4 không thể là DNA vùng nhân của vi khuẩn.
D.Cho vi khuẩn Agrobacterium lây nhiễm vào tế bào thực vật sau giai đoạn T.
Câu 16
Một khu vườn cam là một hệ sinh thái nhân tạo, hoạt động nào sau đây của người nông dân làm giảm năng suất cam?
A.Bổ sung dinh dưỡng như bón phân, xới đất,..
B.Loại bỏ cỏ dại, tiêu diệt nấm và sâu, bệnh hại cây cam.
C.Tạo điều kiện cho hệ sinh vi sinh vật đất có lợi phát triển.
D.Bón phân hóa học với một lượng lớn vượt mức cho cây cam.
Câu 17
Đo chiều dài tai và đuôi của 3 con thỏ cùng độ tuổi, cùng mức dinh dưỡng, nhưng sống ở 3 vùng khác nhau (Vùng 1: 0-30 độ vĩ Bắc, vùng 2: 30-55 độ vĩ Bắc, vùng 3: từ 55-80 độ vĩ Bắc). Người ta thu được kết quả trong bảng sau: Nhân tố nào sau đây đã ảnh hưởng đến sự sai khác về chiều dài của các bộ phận trên ở thỏ?
A.Độ ẩm.
B.Lượng mưa.
C.Nhiệt độ.
D.Thức ăn.
Câu 18
Các mối quan hệ dinh dưỡng trong một con sông được mô tả trong Bảng 2 và Hình 3:
Một lưới thức ăn được thiết lập dựa trên các thông tin trên. Phát biểu nào sau đây Sai?
A.Các loài tương ứng từ 1 đến 5 trong hình lần lượt là: nòng nọc, côn trùng, cá gai, cá rô, ếch.
B.Do hoạt động đánh bắt của con người làm cho mắt xích số 4 mất đi, thì bèo sẽ giảm.
C.Quan hệ giữa dinh dưỡng giữa cá chó và cá gai, đó là mối quan hệ hợp tác.
D.Khi mắt xích số 1 tăng số lượng cá thể, thì mắt xích số 2 chắc chắn bị ảnh hưởng.
Câu 19
Phương pháp IVF “thụ tinh trong ống nghiệm” ở Việt Nam đã mất hơn 10 năm để chuẩn bị do hạn chế về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực chuyên môn. Đến ngày 30/4/1998, đánh dấu mốc quan trọng cho IVF Việt Nam, 3 em bé IVF đầu tiên của Việt Nam được chào đời. Hình 4 mô tả khái quát về một số bước có trong phương pháp trên. Ngoài ra, phương pháp IVF còn phân tích được một đoạn gene trong nhân (có chứa triplet thứ nhất ở đầu 3’ quy định mã mở đầu) và một phân tử mRNA trong ti thể của phôi sau khi thụ tinh.
a) Với đoạn gene trong nhân, mạch 3’ AGTATACATGCTAGCGTA 5’ là mạch mã gốc.
b) Để xuất hiện mã kết thúc trên phân tử mARN trong ti thể thì kí hiệu
trên hình là nucleotide loại U.
c) Sau bước 2 của phương pháp IVF “thụ tinh trong ống nghiệm”, vật chất di truyền trong ti thể và nhân có một nửa là từ bố và một nửa là từ mẹ.
d) Phân tử mRNA trong ti thể có hai bộ ba 5’AUG 3’ nên sau khi tham gia dịch mã sẽ tạo ra hai loại chuỗi polypeptide khác nhau.
Câu 20
Khi nghiên cứu về mối quan hệ cạnh tranh giữa 2 loài chim (M) và (N) người ta phát hiện ra tỷ lệ sống sót khi xảy ra cạnh tranh của 2 loài này phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm của môi trường được chia thành 3 vùng điều kiện (I), (II) và (III) như Bảng 3 và Hình 5. Giả sử trong quá trình nghiên cứu điều kiện về thức ăn, nước uống và các điều kiện ngoại cảnh khác không ảnh hưởng đến chúng.
Biết rằng, những vùng điều kiện có tỷ lệ sống sót từ 70% trở lên đều là những vùng thuận lợi để loài sinh trưởng, sinh sản và phát triển; khoảng cách giữa các đường thẳng nét đứt (.....) là 2,5 đơn vị. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hai loài chim này?
a) Mối quan hệ giữa hai loài chim này dẫn đến kìm hãm sự phát triển của nhau.
b) Nhiệt độ và độ ẩm càng cao thì tỷ lệ sống sót của loài (M) càng giảm.
c) Vùng thuận lợi cho sự sinh trưởng, sinh sản và phát triển của loài (M) rộng hơn loài (N).
d) Trong khoảng nhiệt độ từ 10℃ đến 12,5℃ và độ ẩm từ 17,5% đến 20%, loài (N) có khả năng cạnh tranh mạnh hơn loài (M).
Câu 21
Ở một loài thực vật, có hai dạng cánh hoa: cánh bầu dục và cánh tròn. Bốn cây (1), (2), (3), (4) khác nhau về kiểu gene và mỗi gene đều có 2 allele, tiến hành một số phép lai liên quan đến 4 cây và kết quả thu được tỷ lệ cây hoa cánh bầu dục thống kê ở Hình 6.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về sự di truyền tính trạng này?
a) Tính trạng hình dạng cánh hoa tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
b) Cây (3) có kiểu gene đồng hợp về tất cả các gene đang xét.
c) Nếu cho cây (1) giao phấn với cây dị hợp tất cả các cặp gene có thể thu được F1 với kiểu hình cánh bầu dục chiếm tỉ lệ 56,25%.
d) Nếu cho cây (3) và (4) giao phấn với nhau có thể thu được F1 với tỷ lệ kiểu hình là 1 : 1.
Câu 22
Ở hai loài cá cùng chi, các con cái có xu hướng chọn bạn tình dựa vào màu sắc của con đực ở thời kì sinh sản. Màu sắc trên lưng cá và hình thức sinh sản của hai loài cá (M và N) được mô tả như Bảng 4.
a) Sự hình thành loài mới như mô tả trên theo con đường cách li cơ học.
b) Sự khác nhau về sự lựa chọn kiểu hình để giao phối của hai loài cá trên đã dẫn đến cách li sinh sản giữa hai loài.
c) Trong điều kiện không chiếu sáng, trên lưng của cả hai loài cá chỉ xuất hiện duy nhất một màu đen dẫn đến sự nhầm lẫn trong lựa chọn kiểu hình để giao phối của cả hai loài nên hai loài có thể giao phối với nhau.
d) Trong điều kiện không chiếu sáng, nếu không có sự hình thành con lai hữu thụ giữa hai loài thì có thể kết luận hai loài này đã cách li sinh sản.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|