Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 02 - Đề Số 4
Câu 1
Nước ta nằm ở
A.phía đông của lục địa Á – Âu.
B.phía tây của Lào, Thái Lan.
C.khu vực nhiều thiên tai động đất.
D.khu vực chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.
Câu 2
Báo động trên cấp 3 là tình trạng nào của lũ?
A.Tình trạng lũ khẩn cấp.
B.Có khả năng xảy ra lũ.
C.Tình trạng lũ nguy hiểm.
D.Tình trạng lũ rất nguy hiểm.
Câu 4
Phát biểu nào sau đây không đúng về việc sử dụng nguồn lao động nước ta?
A.Khu vực dịch vụ tăng tỉ trọng.
B.Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng.
C.Khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng tỉ trọng.
D.Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng tỉ trọng.
Câu 5
Chăn nuôi cừu nước ta tập trung chủ yếu ở
A.Ninh Thuận, Bình Thuận.
B.Khánh hòa, Bình định
C.Bình thuận, Bình Phước.
D.Ninh Thuận, Lâm Đồng.
Câu 6
Vùng nào sau đây có giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất nước ta?
A.Tây nguyên.
B.Bắc Trung bộ.
C.Đông Nam Bộ.
D.Duyên hải Năm Trung bộ.
Câu 7
Mạng lưới đường sắt của nước ta hiện nay được phân bố
A.đều khắp các vùng.
C.tập trung ở miền Trung.
D.tập trung ở miền Nam.
Câu 8
Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là
A.Đồng bằng sông Hồng.
B.Bắc Trung Bộ.
C.Duyên hải Nam Trung Bộ.
D.Đông Nam Bộ.
Câu 9
Giải pháp chủ yếu để nâng cao giá trị khoáng sản khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A.đầu tư vốn, đào tạo lao động.
B.đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.
C.phát triển giao thông, điện.
D.Tăng cường thăm dò, khai thác.
Câu 10
Sự phát triển ngành công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng không phải dựa trên thế mạnh lực lượng lao động dồi dào?
A.Dệt may.
B.Chế biến thực phẩm.
C.Dày dép.
D.Hóa chất.
Câu 11
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu đối với sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A.Biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng lên.
B.Môi trường ô nhiễm, chất lượng nước kém.
C.Nguồn vốn đầu tư nhỏ, kĩ thuật ít cải tiến.
Câu 12
Tỉnh/thành phố nào sau đây có sản lượng khai thác hải sản lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ?
B.Thành phố Hồ Chí Minh.
C.Đồng Nai.
D.Bình Dương.
Câu 13
Miền Bắc nước ta có gió mùa Đông Nam vào cuối mùa hạ là do ảnh hưởng của
A.áp thấp Bắc Bộ.
B.áp thấp I-ran.
C.hướng nghiêng địa hình.
D.hướng núi cánh cung.
Câu 14
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ LAO ĐỘNG PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2022
(Nguồn: gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A.Ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp giảm liên tục.
B.Ngành Công nghiệp – Xây dựng tăng thêm 4,6 triêụ người.
C.Ngành Dịch vụ có quy mô lao động nhỏ hơn ngành Công nghiệp.
D.Tốc độ tăng của ngành dịch vụ 193 %.
Câu 15
Nguyên nhân chủ yếu làm cho kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta tăng trong những năm qua do
A.thị trường xuất, nhập khẩu ngày càng được mở rộng.
B.đa dạng hóa các đối tượng tham gia xuất, nhập khẩu.
C.tăng cường nhập khẩu tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
D.tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và đổi mới cơ chế quản lí.
Câu 16
Điều kiện để Bắc Trung Bộ hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm là
A.dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha.
B.khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá.
D.lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và có đủ đồi, núi, đồng bằng; biển đảo.
Câu 17
Khối khí từ vịnh Bengan vượt Trường Sơn di chuyển tới Bắc Trung Bộ theo hướng Tây Nam do nguyên nhân nào sau đây?
A.Bề mặt đệm là đồng bằng ven biển cấu tạo bởi vật liệu phù sa biển, cát và ít thực vật.
C.Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng núi tây bắc - đông nam vuông góc với hướng gió.
D.Lực Côriôlit và sự chênh lệch nhiệt độ không khí giữa hai sườn của dãy Trường Sơn.
Câu 18
Mục đích chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp qui mô lớn ở Tây Nguyên là
A.tạo ra khối lượng nông sản lớn và có giá trị cao.
B.giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
C.đa dạng hóa các sản phẩm, phù hợp với địa hình.
D.tận dụng tốt tài nguyên thiên nhiên, thu hút vốn.
Câu 19
Cho thông tin sau:
Từ hôm nay 19-2, Miền bắc tiếp tục có mưa, nhiệt độ giảm nhanh và sâu xuống ngưỡng 8-110C, vùng núi 3-60C, khả năng có mưa tuyết, băng giá. Trong khi đó, Miền Nam vẫn duy trì nắng nóng tuy nhiệt độ có giảm nhẹ và xuất hiện mưa trái mùa.
(Nguồn: tuoitre.vn)
Đoạn thông tin mô tả diễn biến thời tiết hai miền vào mùa đông.
Đoạn thông tin tiêu biểu cho sự phân hóa khí hậu theo chiều bắc - nam.
Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chủ yếu khiến miền bắc trời lạnh.
Vùng núi nhiệt độ thấp chủ yếu do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc mạnh hơn vùng đồng bằng.
Câu 20
Cho thông tin sau:
Ngành hàng không phục hồi đáng kể hai năm vừa qua từ mức thua lỗ kỉ lục thời kì đại dịch. Dù vậy, trước nhiều nhân tố khó đoán định, nhiều ý kiến cho rằng trong năm 2024, ngành hàng không Việt nam vẫn chưa thể cán đích phục hồi…
(Nguồn: https://vneconomy.vn )
Đại dịch covid đã gây ảnh hưởng nặng nề cho ngành hàng không.
Năm 2024, ngành hàng không Việt Nam đã phục hồi hoàn toàn và tăng trưởng nhanh.
Ngành hàng không sử dụng nhiều khoa học kĩ thuật và đòi hỏi lao động có trình độ cao.
Đường hàng không có khối lượng vận chuyển cao nhất.
Câu 21
Cho thông tin sau:
Trong những năm gần đây, việc phát triển du lịch biển đảo vùng duyên hải Nam Trung Bộ được hầu hết các tỉnh, thành phố khai thác, nắm bắt lợi thế về tài nguyên du lịch biển, đảo luôn đi liền với các trung tâm kinh tế - văn hóa lớn như Đà nẵng, Hội An, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết, các đảo Lý Sơn , Cù Lao Chàm, Hòn Tre, Hòn Tằm, Phú Quý bước đầu đã được khách du lịch chú ý.
(Nguồn: https://dangcongsan.vn/bien-dao-viet-nam/phat-trien-du-lich-bien-dao-vung-duyen-hai-nam-trung-bo-74015.html)
Duyên hải Nam Trung Bộ có tất cả các tỉnh đều giáp biển.
Vùng có nhiều bãi tắm đẹp.
Trong những năm gần đây, cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch ngày càng được phát triển.
Vùng không khai thác được du lịch biển vào mùa đông.
Câu 24
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa trung bình năm các tháng trong tại Cà Mau, năm 2022
(Đơn vị: mm)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa
0,1
0,9
105,2
327,0
319,5
225,4
565,0
228,3
409,2
352,7
313,3
71,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Tính tổng lượng mưa trong năm tại Cà Mau. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)
Trả lời:
Câu 28
Cho bảng số liệu:
Diện tích và số dân các tỉnh vùng Tây Nguyên, năm 2022
Tỉnh
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nông
Lâm Đồng
Diện tích (km2)
9677
15510
13070
6509
9781
Số dân (Nghìn người)
580
1591
1918
671
1333
(Nguồn: Tổng cục Thống kê VN, năm 2022)
Mật độ dân số trung bình của vùng Tây Nguyên là bao nhiêu người/km2 ?
Trả lời:
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|