Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 01 - Đề Số 03
Câu 1
Những nơi nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển thuận lợi để phát triển
A.nghề muối.
B.nuôi tôm.
C.nuôi trồng thủy sản.
D.khai thác khoáng sản.
Câu 2
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
A.Lũ quét.
B.Bão.
C.Động đất.
D.Hạn hán.
Câu 3
Điểm tương đồng giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A.do phù sa sông bồi tụ nên.
B.có nhiều diện tích đất phèn, đất mặn.
C.diện tích trên 15000 km2.
D.có hệ thống đê sông và đê biển bao bọc.
Câu 4
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm không bao gồm ngành nào sau?
A.Chế biến sản phẩm trồng trọt.
B.Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
C.Sản xuất lương thực.
D.Chế biến thủy, hải sản.
Câu 5
Phát biểu nào sau đây không đúng về tác động của khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương đến nước ta?
A.Gây hiện tượng phơn cho đồng bằng ven biển nước ta.
B.Làm cho mưa ở Duyên hải Nam Trung Bộ đến sớm hơn.
C.Gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
D.Gây mưa cho Lào và khô nóng cho vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 6
Tính chất của gió Lào ở đồng bằng ven biển Trung Bộ là
A.khô nóng.
B.ẩm và gây mưa.
C.khô và lạnh.
D.nóng và ẩm.
Câu 7
Trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành, nhóm sản phẩm nào đang có xu hướng tăng tỉ trọng?
A.Các sản phẩm cao cấp, chất lượng, cạnh tranh được về giá.
B.Nhóm sản phẩm giá rẻ, chất lượng trung bình.
C.Các sản phẩm cao cấp, xa xỉ, giá thành rất cao.
D.Các sản phẩm chất lượng thấp, giá thành rất rẻ.
Câu 8
Phát biểu nào không chính xác về nền nông nghiệp nước ta hiện nay?
A.Nền nông nghiệp nước ta là nông nghiệp nhiệt đới.
B.Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
C.Cơ cấu mùa vụ thay đổi ngày càng tích cực.
D.Nền nông nghiệp chỉ phục vụ xuất khẩu.
Câu 9
Tình trạng mất cân bằng giới tính khá nghiêm trọng ở nước ta đang diễn ra trong lứa tuổi nào sau đây?
A.Lứa tuổi sơ sinh.
B.Từ 15 tuổi trở lên.
C.Từ 65 tuổi trở lên.
D.Lứa tuổi trong độ tuổi lao động.
Câu 10
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ là do
A.nước ta có nhiều ngư trường.
B.có nhiều đảo và vũng, vịnh cho cá đẻ.
C.có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
D.có nhiều sông suối, kênh, rạch, ao hồ, ô trũng.
Câu 11
Phát biểu nào không đúng về ngành công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu nước ta?
A.Than antraxit tập trung ở Quảng Ninh.
B.Đồng bằng sông Hồng có nhiều than bùn.
C.Dầu khí tập trung ở vùng thềm lục địa.
D.Sản lượng điện của nước ta liên tục tăng.
Câu 12
Ngành du lịch của nước ta thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 đến nay là nhờ
A.nhu cầu của khách nội địa tăng cao.
B.chính sách Đổi mới của Nhà nước.
C.các trung tâm du lịch được đầu tư phát triển.
D.nhu cầu của khách quốc tế tăng cao.
Câu 13
Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?
A.Cơ sở hạ tầng hiện đại và nguồn lao động chất lượng cao nhất.
B.Nguồn tài nguyên, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
C.Mở rộng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài.
D.Những nền tảng phát triển công nghiệp từ các giai đoạn trước.
Câu 14
Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ tình hình đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép ở nước ta giai đoạn 2010 - 2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A.Tổng vốn thực hiện tăng liên tục qua các năm.
B.Tổng vốn đăng kí tăng liên tục qua các năm.
C.Tổng vốn đăng kí luôn lớn hơn vốn thực hiện.
D.Năm 2022, số dự án được cấp phép tăng 978 dự án so với năm 2018.
Câu 15
Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì
A.sông ngòi của vùng ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt.
B.vùng có diện tích rừng lớn nhất cả nước.
C.ngành công nghiệp chế biến nông sản rất phát triển.
D.vùng có gió phơn rất khô và nóng.
Câu 16
Giải pháp chủ yếu trong nông nghiệp để ứng phó với biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông Cửu Long là
A.phát triển các giống cây trồng mới, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa.
B.tích cực thâm canh, chủ động sống chung với lũ.
C.chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bố trí mùa vụ hợp lý.
D.cải tạo đất, đẩy mạnh công nghiệp chế biến.
Câu 17
Đâu không phải là đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Hồng?
A.Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B.Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C.Khí hậu có sự phân mùa.
D.Có một mùa khô rất sâu sắc.
Câu 18
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có thế mạnh tương đồng về
A.khai thác lâm sản.
B.chăn nuôi đại gia súc.
C.trồng cây công nghiệp lâu năm.
D.nuôi trồng thủy sản.
Câu 19
Cho thông tin sau:
Số giờ nắng ở Việt Nam có sự khác biệt rất mạnh giữa các vùng, nơi nhiều nhất gấp đôi nơi ít nhất. Nói chung miền Bắc vĩ tuyến 160B có số giờ nắng ít hơn ở miền Nam, nếu ở miền Bắc số giờ nắng dao động từ 1400 đến 2000 giờ, thì miền Nam dao động từ 2000 đến 3000 giờ.
a) Do nằm trong vùng ngoại chí tuyến nên nước ta có tổng số giờ nắng lớn.
b) Số giờ nắng thay đổi từ bắc vào nam do sự thay đổi của góc nhập xạ và ảnh hưởng của địa hình.
c) Giờ nắng có sự khác nhau trên lãnh thổ chủ yếu do hoạt động của gió mùa Đông Bắc và vị trí.
d) Số giờ nắng khác nhau ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của hệ sinh vật ở mỗi miền.
Câu 20
Cho thông tin sau:
Mạng di động đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam vào năm 1993. Đến năm 1997, nước ta chính thức hòa mạng internet. Hiện nay, điện thoại di động và internet đã trở thành một phần không thể thiếu được trong cuộc sống của hàng chục triệu dân Việt Nam, nhất là đối với giới trẻ.
a) Ngành viễn thông là ngành có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc ở nước ta.
b) Mạng lưới viễn thông nước ta chưa phát triển được đến vùng hải đảo.
c) Yếu tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy sự phát triển của ngành viễn thông nước ta là xuất phát điểm của nền kinh tế.
d) Ngành viễn thông nước ta có trình độ tiên tiến so với khu vực và thế giới.
Câu 21
Cho bảng số liệu về nhiệt độ không khí và lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại một trạm quan trắc ở nước ta.
a) Trạm quan trắc thuộc miền khí hậu phía Nam.
b) Biên độ nhiệt năm trên 15°C.
c) Mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 9.
d) Trong năm có 3 tháng nhiệt độ dưới 20°C.
Câu 22
Cho biểu đồ sau:
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh phân theo vùng nước ta năm 2021.
a) 4 vùng có tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh cao hơn trung bình cả nước
b) Trung du và miền núi phía Bắc có tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh thấp hơn Tây Nguyên
c) Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh cao hơn Đồng bằng sông Hồng
d) Đông Nam Bộ có tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh cao nhất cả nước
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|