Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 01 - Đề Số 02
Câu 1
Vùng nào sau đây không phải là một vùng (bộ phận) trong sự phân hoá theo chiều Đông - Tây của thiên nhiên nước ta?
A.Vùng biển và thềm lục địa.
B.Vùng đồng bằng.
C.Vùng trung du.
D.Vùng đồi núi.
Câu 2
Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, cao nhất cả nước là đặc điểm của vùng núi nào dưới đây?
A.Vùng núi Tây Bắc.
B.Vùng núi Trường Sơn Bắc.
C.Vùng núi Đông Bắc.
D.Vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 3
Đặc điểm nổi bật trong hoạt động của bão nước ta là
A.mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
B.bão hoạt động mạnh nhất ở Nam Bộ.
C.bão tập trung nhiều nhất vào tháng V.
D.mùa bão từ tháng VII đến tháng X.
Câu 4
Ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu bởi những nguyên nhân nào?
A.Mưa Iớn, đê điều bao bọc.
B.Mật độ xây dựng quá cao.
C.Mưa Iớn, triều cường.
D.Nước biển xâm nhập.
Câu 5
Phát biểu nào đúng về ngành hàng không của Việt Nam?
A.Ngành non trẻ nhưng có bước tiến nhanh.
B.Có lịch sử lâu đời, phân bố rộng trên cả nước.
C.Có số sân bay quốc tế nhiều hơn sân bay nội địa.
D.Huế là đầu mối sân bay quan trọng nhất.
Câu 6
Lũ quét ở nước ta những năm gần đây
A.có xu hướng ngày càng gia tăng.
B.thường xảy ra ở khu vực đồng bằng.
C.hậu quả không nặng nề.
D.hiếm khi xảy ra.
Câu 7
Cảnh quan đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc là
A.rừng nhiệt đới gió mùa.
B.rừng cận xích đạo gió mùa.
C.rừng ôn đới.
D.rừng xavan.
Câu 8
Phát biểu nào không chính xác về nền nhiệt độ của nước ta?
A.Nhiệt độ trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới.
B.Trừ vùng núi cao, nhiệt độ trung bình năm cả nước đều trên \(20{}^\circ C\).
C.Nền nhiệt cao, cân bằng bức xạ quanh năm dương.
D.Chỉ có khu vực núi cao mới có nhiệt độ dưới \(18{}^\circ C\).
Câu 9
Đâu là mối đe dọa lớn nhất đối với sản xuất lương thực của nước ta?
A.Thiên tai và sâu bệnh.
B.Thị trường bấp bênh.
C.Nguồn giống chưa đảm bảo.
D.Biến đổi khí hậu.
Câu 10
Đâu là nơi phân bố chủ yếu của cây cà phê?
A.Duyên hải Nam Trung Bộ, Trung du miền núi Bắc Bộ.
B.Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
C.Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D.Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 11
Để phòng chống khô hạn, biện pháp lâu dài cần thực hiện là
A.phân bố dân cư.
B.xây dựng công trình thủy lợi hợp lý.
C.xây dựng hệ thống đê điều.
D.trồng rừng, tăng diện tích lớp phủ thực vật.
Câu 12
Duyên hải cực Nam Trung Bộ có chất lượng muối biển tốt bậc nhất nước ta chủ yếu do
A.có thềm lục địa rộng, nông, số giờ nắng nhiều.
B.có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ.
C.nước biển trong, nhiều khoáng chất, độ mặn cao, khô nóng.
D.thủy triều lên cao, số giờ nắng nhiều.
Câu 13
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu gây ra tình trạng đất nhiễm mặn, nhiễm phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra ngày càng gay gắt?
A.Biến đổi khí hậu, sự nóng lên của Trái đất.
B.Mật độ xây dựng cao, thủy triều ngày càng lấn sâu vào đất liền.
C.Địa hình thấp, ba mặt giáp biển, hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D.Nước từ thượng nguồn dồn về giảm mạnh.
Câu 14
Biểu đồ cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo ngành kinh doanh năm 2010 và 2021
Nhận xét nào sau đây KHÔNG đúng với biểu đồ trên?
A.Tỉ trọng ngành bán lẻ cao nhất trong cơ cấu năm 2010 và 2021.
B.Tỉ trọng ngành dịch vụ và du lịch giảm trong giai đoạn 2010-2021.
C.Tỉ trọng dịch vụ lưu trú, ăn uống tăng trong giai đoạn 2010-2021.
D.Tỉ trọng ngành dịch vụ và du lịch thấp hơn bán lẻ trong cơ cấu năm 2021.
Câu 15
Mùa đông ở khu vực Tây Bắc đến muộn và kết thúc sớm hơn so với Đông Bắc là do
A.Đông Bắc có các dãy núi hướng vòng cung, độ cao núi thấp hơn.
B.Tây Bắc có vĩ độ địa lí thấp hơn Đông Bắc, các dãy núi cao và đồ sộ.
C.dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa Đông Bắc, gió Tây Nam đến sớm.
D.địa hình núi ở Tây Bắc cao hơn so với Đông Bắc.
Câu 16
Lâm nghiệp là thế mạnh nổi bật ở vùng Tây Nguyên chủ yếu là do
A.độ che phủ rừng lớn, rừng có ý nghĩa về kinh tế, sinh thái.
B.cung cấp nhiều loại gỗ quý, giữ cân bằng môi trường sinh thái.
C.nơi sinh sống của nhiều loại động vật quý hiếm, tạo việc làm cho người dân.
D.cung cấp hàng hóa xuất khẩu, có ý nghĩa quan trọng về môi trường.
Câu 17
Đông Nam Bộ có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do
A.các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp phát triển ở trình độ cao hơn.
B.có chính sách giải quyết việc làm hợp lí, đa dạng hóa hoạt động sản xuất.
C.số dân nhập cư đến vùng Đông Nam Bộ thấp hơn Đồng bằng sông Hồng.
D.tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn, cơ cấu kinh tế tiến bộ hơn.
Câu 18
Khác biệt lớn nhất giữa đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long với đồng bằng Duyên hải miền Trung là
A.nguồn gốc hình thành.
B.diện tích.
C.các nguồn lợi về sinh vật.
D.sự phân bố dân cư.
Câu 19
Cho thông tin sau:
Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 160B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế.
a) Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô.
b) Gió mùa Đông Bắc tác động yếu đến Bắc Trung Bộ do ảnh hưởng của dãy Bạch Mã.
c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
d) Gió mùa Đông Bắc di chuyển quãng đường dài trên lục địa, gây nên thời tiết lạnh ẩm vào đầu mùa Đông ở miền Bắc.
Câu 20
Cho thông tin sau:
Lúa - tôm là mô hình được nông dân trong tỉnh áp dụng từ lâu và được các nhà khoa học xác định thích ứng với biến đổi khí hậu. Đây cũng được xem là mô hình mang lại hiệu quả khá cao và bền vững. Hiện mô hình này được ngành chức năng khuyến cáo sản xuất và nhân rộng, từng bước hướng đến tạo dựng thương hiệu "Lúa thơm - tôm sạch".
(Nguồn: baobaclieu.vn, 2021)
a) Lúa - tôm là một mô hình của nông nghiệp sinh thái, xuất hiện lần đầu tại Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Trong mô hình này, phụ phẩm từ nuôi tôm, cá sẽ làm phân bón bổ sung dinh dưỡng cho cây lúa; ngược lại, khi gặt lúa xong, phụ phẩm từ sản xuất lúa là nguồn thức ăn cho tôm, cá.
c) Mô hình lúa - tôm giúp tạo ra sản phẩm sạch, an toàn và bảo vệ môi trường, giúp nông dân nâng cao thu nhập.
d) Mô hình lúa - tôm làm tăng chi phí sản xuất, đầu tư, tăng năng suất và lợi nhuận.
Câu 21
Cho bảng số liệu về số đơn vị hành chính cả nước năm 2010 và 2021
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
a) Số thành phố trực thuộc tỉnh năm 2021 nhiều hơn 2010 là 26.
b) Số thị xã giảm từ năm 2010 đến 2021.
c) Năm 2010 có số huyện gấp 12,9 lần số thị xã.
d) Năm có số huyện gấp 6,5 lần số thành phố trực thuộc tỉnh.
Câu 22
Cho bảng số liệu về tổng số giờ nắng tại một số trạm quan trắc:
a) Trạm Vũng Tàu luôn có số giờ nắng cao nhất.
b) Năm 2022, số giờ nắng của trạm Hà Nội cao hơn năm 2015.
c) Năm 2015, số giờ nắng của trạm Đà Nẵng thấp hơn năm 2022.
d) Năm 2010, số giờ nắng của trạm Vũng Tàu gấp 2,5 lần trạm Hà Nội.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|