Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 01 - Đề Số 01
Câu 1
Cực Bắc của Việt Nam nằm ở
A.huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
B.huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
C.huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
D.huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Câu 2
Vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ có điểm chung là
A.do phù sa sông bồi tụ nên.
B.cấu trúc địa hình có hướng vòng cung.
C.đều là khu vực diện tích đất badan lớn.
D.đều là khu vực núi cao.
Câu 3
Gần diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long là
A.đất phù sa.
B.đất mặn.
C.đất phèn.
D.đất phèn, đất mặn.
Câu 4
Điều kiện nào sau đây được xem là thuận lợi nhất để Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới?
A.Công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển.
B.Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh.
C.Đất feralit ở đồi núi có diện tích rộng.
D.Chính sách phát triển sản xuất của Nhà nước.
Câu 5
Phát biểu nào chính xác về mật độ dân số nước ta?
A.Trung du miền núi mật độ thấp hơn nhiều so với đồng bằng.
B.Cả nước dân số phân bố đồng đều.
C.Khu vực đồng bằng có mật độ dân số thấp hơn miền núi.
D.Thành thị có mật độ dân số thấp hơn nông thôn.
Câu 6
Đâu không phải hạn chế của ngành thủy sản nước ta hiện nay?
A.Tàu thuyền và phương tiện còn chậm đổi mới.
B.Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng nhu cầu.
C.Bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
D.Môi trường ven biển bị suy thoái.
Câu 7
Dựa vào điều kiện tự nhiên nào mà nước ta phát triển nền nông nghiệp lúa nước, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi?
A.Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa.
B.Khí hậu phân hóa theo chiều đông - tây.
C.Khí hậu có sự phân hóa đa dạng, đất feralit.
D.Người dân có kinh nghiệm sản xuất lúa nước.
Câu 8
Thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn nửa cuối mùa đông ở vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do
A.tín phong Bắc bán cầu hoạt động quanh năm.
B.biển Đông đã mang lại cho vùng lượng ẩm lớn.
C.khối khí nhiệt ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
D.gió mùa Đông Bắc.
Câu 9
Trong nông nghiệp nước ta hiện nay, phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng là vì
A.nước ta có giống cây trồng đa dạng và phong phú.
B.sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng.
C.nhu cầu tiêu thụ của các vùng khác nhau.
D.tập quán canh tác của các vùng khác nhau.
Câu 10
Nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ
A.phụ phẩm ngành thủy sản.
B.phụ phẩm ngành chăn nuôi.
C.phụ phẩm ngành trồng trọt.
D.công nghiệp chế biến.
Câu 11
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh không phản ánh
A.sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
B.nhu cầu tiêu dùng.
C.đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D.sự phân hóa của tự nhiên nước ta.
Câu 12
Năm 2020 khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giảm mạnh, lý do chính là
A.cơ sở hạ tầng chưa được nâng cấp.
B.ảnh hưởng của dịch Covid-19.
C.dịch vụ du lịch chưa đáp ứng được nhu cầu của khách du lịch.
D.việc quảng bá hình ảnh Việt Nam ra nước ngoài còn hạn chế.
Câu 13
Tại sao việc làm các hồ chứa nước lại trở thành biện pháp thủy lợi quan trọng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ?
A.Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ.
B.Sông vùng này lũ lên nhanh, nhưng mùa khô lại rất cạn.
C.Vùng đang chú trọng phát triển cây công nghiệp hằng năm.
D.Bổ sung nước cho sinh hoạt của người dân.
Câu 14
Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa nước ta giai đoạn 2010-2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A.Tỉ trọng xuất khẩu tăng liên tục trong cả giai đoạn.
B.Tỉ trọng nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu trong cơ cấu.
C.Trừ năm 2010, các năm 2012; 2014; 2020; 2022 đều xuất siêu.
D.Tỉ trọng nhập khẩu năm 2022 so với năm 2010 tăng 4,8%.
Câu 15
Ở Bắc Trung Bộ, việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn, Hải Vân chủ yếu để
A.làm địa điểm du lịch hấp dẫn, phát triển du lịch.
B.tăng khả năng vận chuyển Bắc Nam, tạo sức hút cho các luồng vận tải tới cảng Đà Nẵng.
C.làm tăng kết nối đông tây của lãnh thổ.
D.hỗ trợ vận chuyển khoáng sản từ nơi khai thác đến nơi tiêu thụ.
Câu 16
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có thế mạnh tương đồng về
A.khai thác lâm sản.
B.thủy điện.
C.trồng cây công nghiệp lâu năm.
D.chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Câu 17
Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
A.đối núi chiếm phần lớn diện tích và chủ yếu là núi cao.
B.đồng bằng chiếm diện tích nằm chủ yếu ở ven biển.
C.C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D.D. các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam và vòng cung.
Câu 18
Hậu quả của nạn cát bay, cát chảy là
A.lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc, hoang mạc hóa đất đai.
B.phá hỏng hệ sinh thái rừng.
C.khí hậu nóng lên.
D.có thêm địa điểm du lịch.
Câu 19
Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, trên bán đảo Đông Dương. Phần đất liền nước ta giới hạn từ vĩ độ \({{8}^{\circ }}34'\text{B}\) đến vĩ độ \({{23}^{\circ }}23'\text{B}\) và từ kinh độ \({{102}^{\circ}}09'\text{D}\) đến kinh độ \({{109}^{\circ }}28'\text{D}\) . Trên Biển Đông, vùng biển nước ta kéo dài từ khoảng vĩ độ \({{6}^{\circ }}50'\text{B}\) và kinh độ \({{101}^{\circ }}\text{D}\) đến khoảng kinh độ \({{117}^{\circ }}20'\text{D}\) .
Nước ta nằm hoàn toàn ở nửa cầu Đông.
Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài trên 17 vĩ độ.
Vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đã làm cho sông ngòi nước ta phần lớn là sông nhỏ, nhiều nước, thủy chế theo mùa.
Câu 20
Ngành vận tải đường bộ được ưu tiên đầu tư, hiện đại cả kết cấu hạ tầng và phương tiện vận tải, đảm bảo an toàn, kết nối hiệu quả với các loại hình giao thông khác; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng, hạn chế ô nhiễm môi trường.
Các tuyến đường bộ nước ta đã phủ kín tất cả các vùng.
Các tuyến giao thông đường bộ theo hướng Bắc - Nam gặp khó khăn do địa hình có nhiều dãy núi chạy theo hướng Đông - Tây.
Tuyến đường Hồ Chí Minh được xây dựng và phát triển mang lại ý nghĩa lớn trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế dải đất phía Tây đất nước.
Hiện nay các tuyến đường bộ cao tốc ở một số vùng còn chậm phát triển chủ yếu do phụ thuộc hoàn toàn vào vốn và công nghệ nước ngoài.
Câu 22
Hiện trạng sử dụng đất cả nước tính đến 31/12/2021
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Đất sản xuất nông nghiệp có diện tích lớn nhất
Đất ở bằng 37,5% đất chuyên dùng
Đất lâm nghiệp gấp 20,3 lần đất ở
Đất khác chiếm 11,9% trong tổng diện tích
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|