Đề thi chính thức Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025
Câu 1
Sau khi di nhập vào Việt Nam, ốc bươu vàng đã thích nghi, sinh trưởng và phát triển mạnh. Ốc bươu vàng được gọi là loài
A.đặc trưng.
B.tiên phong.
C.chủ chốt.
D.ngoại lai.
Câu 2
Trong pha S của chu kì tế bào bình thường, NST có hoạt động chính nào sau đây?
A.Nhân đôi.
B.Bắt đầu đóng xoắn.
C.Phân li.
D.Đóng xoắn cực đại.
Câu 3
Tại Biển Đỏ, san hô chỉ sinh trưởng và phát triển ở những vùng nước có nhiệt độ trong khoảng từ \({{18}^{\circ }}\text{C}\) đến \({{30}^{\circ }}\mathbf{C}\). Nhận định nào sau đây đúng về sự sinh trưởng và phát triển của san hô?
A.Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của san hô từ \({{18}^{\circ }}\text{C}\) đến \({{30}^{\circ }}\mathbf{C}\).
B.Trên \({{30}^{\circ }}\text{C}\), nhiệt độ càng cao thì sinh trưởng của san hô càng tăng.
C.\({{30}^{\circ }}\text{C}\) là giới hạn dưới về nhiệt độ của san hô.
D.\({{18}^{\circ }}\text{C}\) là giới hạn trên về nhiệt độ của san hô.
Câu 4
Lũ lụt làm phần lớn các cá thể của một quần thể động vật bị chết dẫn đến một loại allele bị biến mất ngẫu nhiên. Đây là ví dụ về tác động của
A.đột biến.
B.chọn lọc tự nhiên.
C.phiêu bạt di truyền.
D.dòng gene.
Câu 5
Sự suy giảm diện tích rừng và đất nông nghiệp dẫn đến thoái hóa đất ở những vùng khô hạn được gọi là
A.ấm lên toàn cầu.
B.sa mạc hóa.
C.phì dưỡng.
D.xâm nhập mặn.
Câu 6
Để thực hiện thí nghiệm về quá trình quang hợp ở thực vật cần chuẩn bị như sau: cành rong đuôi chó, nước, ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, diêm. Học sinh đã tiến hành thí nghiệm được mô tả ở hình bên: đặt cốc 1 ở ngoài sáng và cốc 2 ở trong tối, với điều kiện nhiệt độ phòng \(\left( {{25}^{\circ }}\text{C}-{{30}^{\circ }}\text{C} \right)\); quan sát bọt khí, sự thay đổi mực nước ở 2 ống nghiệm. Sau 60 phút, ống nghiệm được lấy ra khỏi phễu (đảm bảo nước và khị không bị thoát ra khỏi ống nghiệm) để kiểm tra thành phần bọt khí bằng cách đưa vào miệng mỗi ống nghiệm một que diêm còn tàn lửa và quan sát. Nhận định nào sau đây về kết quả thí nghiệm này là đúng?
A.Que diêm ở ống nghiệm 1 không lóe sáng cờn que diêm ở ống nghiệm 2 lóe sáng.
B.Bọt khí xuất hiện trong các ống nghiệm có thành phần chủ yếu là \(\text{C}{{\text{O}}_{2}}.\)
C.Ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2 xuất hiện bọt khí với số lượng tương đương nhau.
D.Mực nước ở ống nghiệm 1 giảm còn ở ống nghiệm 2 gần như không đổi.
Câu 7
Ở hình bên, tên gọi của quá trình số (3) là
A.phiên mã.
B.tái bản DNA.
C.dịch mã.
D.đột biến gene.
Câu 8
Quá trình khử nitrate trong cơ thể thực vật là quá trình biến đổi
A.\({{\text{N}}_{2}}\) thành \(\text{NO}_{3}^{-}\).
B.\(\text{NH}_{4}^{+}\) thành \(\text{NO}_{3}^{-}\).
C.\(\text{NO}_{3}^{-}\) thành \({{\text{N}}_{2}}\).
D.\(\text{NO}_{3}^{-}\) thành \(\text{NH}_{4}^{+}\).
Câu 9
Khoảng gần 90 triệu năm trước, đảo Madagasca tách ra từ lục địa Ấn Độ dẫn đến từ loài ếch ban đầu hình thành hai loài khác nhau: ếch nâu sống ở Ấn Độ, ếch vàng sông ở Madagasca. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đây là ví đụ về
A.hình thành loài cùng khu vực địa lí.
B.hình thành loài khác khu vực địa lí.
C.hình thành loài bằng tự đa bội.
D.hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.
Câu 10
Một bệnh di truyền do một gene gồm 2 allele trên NST thường quy định. Trong đó, allele \(M\) quy định kiểu hình không bị bệnh, trội hoàn toàn so với allele \(m\) quy định kiểu hình bị bệnh. Trong một gia đình, bố (I-1) và mẹ (I-2) đều không bị bệnh, sinh một con trai (II-1) bị bệnh và một con gái (II-2) không bị bệnh. Người II-2 kết hôn với một người đàn ông (II-3) bị bệnh. Biết rằng, không có đột biến phát sinh và sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào môi trường. Nhận định nào sau đây là đúng về sự di truyền của bệnh này?
A.Người II-1 có kiểu gene là Mm.
B.Dữ liệu trên không đủ căn cứ để xác định kiểu gene của người I-2.
C.Người II-2 có kiểu gene là \(MM\) hoặc \(Mm\).
D.Xác suất sinh một người con bị bệnh của cặp vợ chồng II-2 và II-3 là 25%.
Câu 11
Năm 1986, một hồ nước nông ở phía nam của Phần Lan bị ô nhiễm \(\text{NO}_{3}^{-},\text{PO}_{4}^{3-}\) do nước thải sinh hoạt, dẫn tới sự phát triển bùng nổ của vi khuẩn lam và cá rutilut. Cá rutilut ăn động vật phù du (nhóm sinh vật ăn vi khuẩn lam). Từ năm 1989 đến năm 1993, người ta thả cá pecca (loài ăn cá rutilut) vào hồ. Kết quả là hàm lượng \(\text{NO}_{3}^{-},\text{PO}_{4}^{3-}\) trong nước hồ giảm. Nhận định nào sau đây đúng về sự giảm hàm lượng\(\text{ }\!\!~\!\!\text{ NO}_{3}^{-},\text{PO}_{4}^{3-}\) trong hồ nước này?
A.Khi có cá pecca thì số lượng cá rutilut tăng, động vật phù du giảm, vi khuẩn lam tăng.
B.Nguồn thức ăn chính của cá pecca là \(\text{NO}_{3}^{-},\text{PO}_{4}^{3-}.\)
C.Thả cá pecca làm chuỗi thức ăn trong hồ được kéo dài.
D.Khi có cá pecca trong hồ thì cá rutilut ăn vi khuẩn lam, động vật phù du tăng.
Câu 12
Kiểu cấu tạo xương chi trước của các loài sư tử biển, cá sấu và mèo tương đồng với nhau. Đây là ví dụ về bằng chứng tiến hóa nào?
A.Sinh học phân tử.
B.Giải phẫu so sánh.
C.Hóa thạch.
D.Tế bào học.
Câu 13
Nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc chuyển hóa các chất hữu cơ ở xác sinh vật thành các chất vô cơ?
A.Tảo lam.
B.Vi khuẩn phân giải.
C.Thực vật.
D.Động vật có xương sống.
Câu 14
Hình bên thể hiện các tháp tuổi của ba quần thể người năm 2010. Nhận định nào sau đây vê các tháp tuổi này là đúng?
A.Ở quần thể III, nhóm tuổi từ 0 đến 30 chiếm tị lệ cao hơn nhóm tuổi từ 30 đến 60.
B.Ở quần thể I, tỉ lệ nhóm tuổi từ 75 trở lên ở nam giới cao hơn ở nữ giới.
C.Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 đến 15 của quần thể II thấp hơn so với quần thể III.
D.Tỉ lệ sinh của quần thể III thấp hơn so với quần thể II.
Câu 15
Nuôi cấy hạt phấn đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo tế bào lưỡng bội, tiếp tục nuôi cấy tế bào này để tạo cây lưỡng bội. Đây là một ứng dụng của
A.gây đột biến gene.
B.lai hữu tính.
C.công nghệ gene.
D.công nghệ tế bào.
Câu 16
Thỏ và chuột túi cùng sống trong một khu vực, sử dụng chung một nguồn thức ăn. Mối quan hệ sinh thái giữa hai loài này là:
A.kí sinh.
B.cạnh tranh khác loài.
C.vật ăn thịt và con mồi.
D.ức chế.
Câu 17
Chất nào sau đây là một trong những nguyên liệu đầu tiên được sử dụng trong chu trình Calvin của quá trình quang hợp ở thực vật \({{\text{C}}_{3}}\)?
A.\({{\text{O}}_{2}}\).
B.\(\text{NA}{{\text{D}}^{+}}\).
C.\(\text{C}{{\text{O}}_{2}}\).
D.NADP\({^{+}}\).
Câu 18
Để xác định chính xác mối quan hệ phát sinh chủng loai giữa các loài động vật, người ta sử dụng phương pháp
A.chỉnh sửa gene.
B.chuyển gene.
C.gây đột biến gene.
D.giải trình tự gene.
Câu 19
Công nghệ DNA tái tổ hợp đã có nhiều thành tựu đột phá, như tạo sinh vật biến đổi gene. Hình bên thể hiện các bước tạo DNA tái tổ hợp; trong đó, gene \(M\) của một loài nấm sợi được nối với vector plasmid T để tạo thành plasmid Z . Biết rằng, các thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện tối ưu, không có đột biến phát sinh.
a) Plasmid \(Z\) là phân tử DNA tái tổ hợp.
b) Enzyme giới hạn \(S\) có tác dụng phân cắt liên kết.
c) Plasmid Z có kích thước 7328 cặp nucleotide.
d) Nếu plasmid \(Z\) bị cắt bằng enzyme giới hạn \(S\) thì tạo ra 2 đoạn DNA khác nhau.
Câu 20
Tại thời điểm tháng 1 và tháng 7, người ta đo được sinh khối các bậc dinh dưỡng của một hồ nước ngọt ở miền Bắc Việt Nam (bảng bên). Biết rằng, nhiệt độ trung bình tại khu vực này trong tháng 1 và tháng 7 tương úng là \({{14}^{\circ }}\text{C}\) và \({{24}^{\circ }}\text{C}\); năng lượng tích lũy trong một đơn vị sinh khối của sinh vật tiêu thụ như nhau.
a) Thời điểm đo I thể hiện sinh khối của các bậc dinh dưỡng thu được ở tháng 1.
b) Thời điểm đo II, sinh vật sản xuất chủ yếu là tảo.
c) Ở thời điểm đo II, hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 2 với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là \(10\text{ }\!\!%\!\!\text{ }.\)
d) Hiệu quả sừ dựng năng lượng của sinh vật tiêu thụ bậc 2 ở thời điểm đo II thấp hơn so với ở thời điểm đo I.
Câu 21
Hình bên thể hiện sự di truyền của 2 tính trạng bao gồm hội chúng nail-patella và hệ nhóm máu ABO ở một gia đình. Gene \(N\) gồm 2 allele; trong đó, allele \(N\) quy định kiểu hình mắc hội chứng nail-patella, trội hoàn toàn so với allele \(n\) quy định kiểu hình không mắc hội chứng này. Gene I gồm 3 allele; trong đó, allele IA và IB lần lượt quy định kháng nguyên A và B trên bề mặt hồng cầu, allele IO không quy định kháng nguyên. Allele IA và IB là đồng trội, allele IO, là allele lặn. Hai gene (N, I) cùng nằm trên NST số 9 và có tần số hoán vị gene là \(10\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\). Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
a) Quẩn thể người có tối đa 6 kiểu hình liên quan đến 2 tính trạng này.
b) Người II-1 tạo ra 2 loại giao từ mang gene quy định về 2 tính trạng này.
c) Kiểu hình của người I-3 được quy định bởi 1 trong 4 loại kiểu gene về 2 tính trạng này.
d) Cặp vợ chồng II-1 và II-2 sinh con đầu lòng, xác suất để người con này mắc hội chứng nail-patella và có nhóm máu A là \(5\text{ }\!\!%\!\!\text{ }\).
Câu 22
Sự mất cân bằng nội môi sẽ làm rối loạn hoạt động của các tế bào, cơ quan, thậm chí gây bệnh. Bệnh đái tháo đường là một ví dụ về sự phá vỡ cân bằng nồng độ glucose máu trong cơ thể. Để nghiên cứu về điều hòa cân bằng nội môi trong bệnh đái tháo đường, người ta chọn các con chuột đực 8 tuần tuổi khỏe mạnh, đồng đều về kích thước và trọng lượng, sau đó chia đều thành hai lô:
- Lô chuột đối chứng (Lô đối chứng): các chuột được tiêm dung dịch sinh lí;
- Lô chuột bị gây bệnh đái tháo đường (Lô bệnh): các chuột được tiêm dung dịch sinh lí có bổ sung chất làm giảm tín hiệu của hormone insulin với thụ thể trên tế bào đích. Ngay sau khi kết thúc 4 tuần tiêm, chi số sinh lí của chuột ở hai lô được phân tích. Kết quả được thể hiện ở bảng bên. Biết rằng, chuột được ăn theo nhu cầu với cùng một loại thức ăn tiêu chuẩn (loại thức ăn có đẩy đủ dinh dưỡng được thiết kế cho thí nghiệm này); các điều kiện chăm sóc, thí nghiệm đạt chuẩn.
Ghi chú: Số lượng dấu (+) càng nhiều thì giá trị chỉ số phân tích càng cao
a) Sau khi chuột ở Lô đối chứng ăn, nồng độ glucose máu tăng sẽ ức chế tụy tiết hormone insulin.
b) Sự chuyển hóa glucose thành glycogen dữ trữ trong gan của chuột ở Lô bệnh kém hơn so với ở Lô đối chứng.
c) Thể tích nước tiểu chính thức trong ngày của chuột ở Lô bệnh nhiều hơn so với ở Lô đối chứng.
d) Huyết áp của chuột ở Lô bệnh thấp hơn so với ở Lô đối chứng.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|