Đề Thi Tham Khảo Đánh Giá Năng Lực Năm 2025 – ĐHQG TP. HCM – Đề Số 01 - Phần 1.1: Tiếng Việt
Câu 1
Đâu là nhận xét đúng về yếu tố lịch sử trong văn bản Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy?
A.Tác phẩm này không phải là lịch sử chính xác mà là sáng tác văn học dân gian về lịch sử.
B.Tác phẩm này phản ánh sâu sắc và chính xác những sự kiện đã diễn ra trong lịch sử.
C.Tác phẩm này là sự kết hợp nhuần nhuyễn, chặt chẽ giữa văn học và lịch sử.
D.Tác phẩm này là sự thay đổi của nhân dân về lịch sử để tạo ra cốt truyện hấp dẫn, thần kì.
Câu 2
Chi tiết nào KHÔNG có trong Truyện cổ tích Thạch Sanh?
A.Hồn ma chằn tinh và đại bàng hãm hại Thạch Sanh.
B.Niêu cơm của Thạch Sanh ăn mãi không hết.
C.Thạch Sanh giết chằn tinh, có được bộ cung bằng vàng.
D.Tiếng đàn của Thạch Sanh vang lên trong ngục giúp công chúa đi được trở lại.
Câu 3
Văn bản nào sau đây không phải là văn bản chính luận thời xưa?
A.Hịch, cáo.
B.Thư, biểu.
C.Chiếu.
D.Tản văn.
Câu 4
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Biền, nam, khởi, tử, chẳng vun trồng,
Cao lớn làm chi những thứ vông.
Tuổi tác càng già, già xốp xáp,
Ruột gan không có, có gai chông.
Ra tài lương đống không nên mặt,
Dựa chốn phiên ly chút đỡ lòng.
Đã biết nòi nào thời giống nấy,
Khen cho rứa cũng trổ ra bông!
(Nguyễn Công Trứ, Vịnh cây vông)
Xác định thể thơ trong bài thơ trên:
A.Thất ngôn bát cú.
B.Thất ngôn tứ tuyệt.
C.Thất ngôn xen lục ngôn.
D.Song thất lục bát.
Câu 5
Dòng nào sau đây trong tác phẩm Truyện Kiều không cùng cấu trúc với những dòng còn lại?
A.Lệ tràn thấm khăn.
B.Quạt ước chén thề.
C.Trâm gãy bình tan.
D.Thịt nát xương mòn.
Câu 6
Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là:
A.Cười.
B.Nói luôn miệng.
C.Hát khe khẽ.
D.Mắt sáng lên lấp lánh.
Câu 7
Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên.
Cây me ríu rít cặp chim chuyền
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá,
Thu đến nơi nơi động tiếng huyền.
(Thơ duyên - Xuân Diệu)
Từ “tiếng huyền” trong câu thơ trên là tiếng gì?
A.Tiếng chim.
B.Tiếng ve.
C.Tiếng lòng tác giả.
D.Tiếng thiên nhiên.
Câu 9
Chỉ ra phép liên kết được sử dụng trong câu sau:
Đờn ca tài tử hình thành và phát triển từ cuối thế kỉ 19, bắt nguồn từ nhạc lễ, Nhã nhạc cung đình Huế và văn học dân gian. Đờn ca tài tử là loại hình nghệ thuật dân gian đặc trưng của vùng Nam Bộ. Đây là một loại hình nghệ thuật của đàn và ca, do những người bình dân, thanh niên nam nữ nông thôn Nam Bộ hát ca sau những giờ lao động.
A.Phép lặp và phép thế.
B.Phép nối và phép lặp.
C.Phép thế và phép liên tưởng.
D.Phép liên tưởng và phép đồng nghĩa.
Câu 10
Đọc bài thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Bất chợt đêm trăng mất điện
Vóng lên tiếng kêu hoài nhớ ngọn đèn dầu
Người xa xứ hỏi con đường cũ:
"Làng ta đang ở đâu"
Làng ta đang ở đâu!
Đêm Trung thu nào thấy bóng đa
Mái đình trùng tu đổi màu rêu cũ
Mẹ về chợ, mớ rau trong rổ nhựa
Bà lên chùa, phẩm oản gói ni lông
Vịt siêu trứng không mò cua bắt ốc
Gà gia công không nhặt thóc đống rơm
Con ếch, con lươn lên hàng đặc sản
Con cà cuống cay nơi khách sạn thị thành.
Làng tôi năm hai nghìn
Bao dập dồn hiện đại
Những đám rước bóng điện mờ điện nhạt
Những đám tang không chống gậy giật lùi
Bao ngỡ ngàng xuôi ngược
Tuổi mẫu giáo thi nhau làm sinh nhật
Tuổi cổ lai hy xây một trước cho mình
Bao đổi thay kỳ dị
Cô thợ cấy đấu cờ trên màn hình điện tử
Bác thợ cày hút thuốc lào mê bản tin quốc tế
Cả làng sôi lên cùng trái bóng châu Âu.
Làng tôi đang về đâu
Quê hương xưa hàng ngày thành khách lạ
Dân làng xưa không còn là người cũ
Bờ tre đổi hình
Ao làng đổi bóng
Nỗi nhớ xa quê cũng thay đổi bóng hình.
Làng tôi năm hai nghìn
Người về quê cầm tiếng ô tô tìm chùm khế ngọt
Lạc vào vườn nhãn năm hoa
Lạc vào vườn hồng không hạt
Đêm hai nghìn sáng bừng nước mắt
Giọt lệ lăn về đâu!
(Rút trong tập thơ "Hạt gạo đồng trời" của Nguyễn Tấn Việt)
Đoạn thơ thứ ba thể hiện nội dung gì?
A.Nỗi buồn của tác giả trước đổi thay.
B.Những thay đổi của ngôi làng.
C.Sự phấn khởi của trẻ con trong thời đại mới.
D.Xã hội hiện đại đầy đủ tiện nghi.
Câu 11
“Thấy nhạc: Thưa ngài, đáng lẽ ngài phải học âm nhạc, cũng như ngài đang học khiêu vũ. Đó là hai ngành nghệ thuật có liên quan chặt chẽ với nhau.
Thầy múa: Và nó mở mang trí não cho con người hiểu biết những cái đẹp.
Ông Giuốc-đanh: Thế những người sang trọng cũng có học âm nhạc chứ?
Thầy nhạc: Thưa ngài có chứ.
Ông Giuốc-đanh: Thế thì tôi sẽ học. Nhưng tôi không biết tôi có thể học vào thì giờ nào vì, ngoài thầy dạy kiếm thuật đến chỉ dẫn cho tôi, tôi lại còn mướn một thầy dạy triết lý, sáng hôm nay bắt đầu đây.”
(Mô-li-e, Trưởng giả học làm sang)
Đoạn đối thoại trên cho thấy mục đích chính khiến ông Giuốc-đanh học âm nhạc là gì?
A.Ông Giuốc-đanh muốn thể hiện niềm đam mê với âm nhạc.
B.Ông Giuốc-đanh muốn mở mang hiểu biết về cái đẹp.
C.Ông Giuốc-đanh muốn trở thành người sang trọng.
D.Ông Giuốc-đanh muốn giỏi âm nhạc như giỏi kiếm thuật và triết lý.
Câu 12
Tác phẩm nào sau đây KHÔNG thuộc phong trào thơ mới?
A.Nhớ rừng
B.Quê hương
C.Ông đồ
D.Cảnh khuya
Câu 13
Từ nào bị dùng SAI trong câu sau:
“Chị Quỳnh là một người phụ nữ tháo dát, khó khăn nào trong công việc cũng được chị giải quyết một cách nhanh gọn.”
A.tháo dát
B.khó khăn
C.công việc
D.giải quyết
Câu 15
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Dù viết về phong tục hay con người, trong tác phẩm của Kim Lân, ta vẫn thấy thấp thoáng cuộc sống con người của làng quê Việt Nam nghèo khổ, thiếu thốn mà vẫn yêu đời, thật thà chất phác mà rủng rỉnh, hóm hỉnh.
A.chất phác
B.yêu đời
C.rủng rỉnh
D.thiếu thốn
Câu 16
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
“Lễ nhận chức diễn ra vô cùng long trọng và đã thành công tốt đẹp.”
A.nhận chức
B.long trọng
C.thành công
D.tốt đẹp
Câu 17
Trong các câu sau, câu nào KHÔNG mắc lỗi dùng từ?
A.Một màn sương bàn bạc bay trong không gian.
B.Thúy Kiều là con người tài sách vẹn toàn.
C.Cuộc họp sẽ kéo dài vì nhiều việc phải bàng bạc kĩ.
D.Anh ấy thật sự là một tấm gương sáng để mọi người noi theo.
Câu 18
“Vùng đất này không chỉ tốt cho lúa.”
Đây là câu:
A.Thiếu chủ ngữ.
B.Thiếu vị ngữ.
C.Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D.Thiếu 1 vế câu ghép.
Câu 19
“Tôi hỏi anh điều này. Nó đi đâu?”
Đây là câu:
A.Sai logic.
B.Sai dấu câu.
C.Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
D.Thiếu quan hệ từ.
Câu 20
Trong các câu sau:
I. Nước giếng này trong mà lại gần nhà.
II. Họ chưa hiểu rõ cái gì là ưu điểm, cái gì là hạn chế trong nền kinh tế thị trường.
III. Chi hội bảo vệ thiên nhiên được thành lập nhằm tăng cường các hoạt động giáo dục về bảo vệ thiên nhiên trong nhà trường.
IV. Mới vào bộ đội, chúng ta thường được nghe cán bộ phổ biến: nam phải cắt tóc ngắn, nữ thì cuộn, tết tóc lên cao, râu phải cạo nhẵn.
Những câu nào mắc lỗi?
A.I và III
B.I và IV
C.II và IV
D.III và IV
Câu 23
Thế giới không toàn vẹn và con người vẫn bị giam cầm trong giới hạn của mình. Cái liên kết và bổ sung cho hai thứ đó chính là lời khen. Từ loài cỏ dại không biết tên đến rìa dải ngân hà, từ chiếc răng cửa mới nhú của đứa trẻ đến bài hát của chú cá heo, thế giới lúc nào cũng có những điều để ca ngợi. Nếu không ca ngợi nhau thì con người chỉ là một thực thể vụng về. Không có cái gì hàn gắn tốt hơn là những lời khen cả.
[...] Món quà mà cuộc hành trình mang lại cho tôi là lời ngợi khen cuộc sống và thế giới. Có câu nói người thợ mỏ không kêu ca về những hòn đá. Mắt của người thợ mỏ chỉ nhìn thấy những viên đá quý. Tấm lòng ngợi khen cũng làm cho tất cả những viên đá trở thành đá quý. Người giàu là ai? Chính là người có nhiều rung cảm. Người không biết rung cảm chính là người nghèo nàn nhất trên thế gian này.
Bạn sẽ có lời khuyên như thế nào với linh hồn mới sắp đến với cuộc hành trình ở hành tinh này? Bạn có dạy họ ghi nhớ cả một danh sách dài những điều phải cẩn trọng ở thế giới loài người rồi chui vào thế tự vệ không? Hay là bạn sẽ bảo họ rằng trên đời này có rất nhiều điều đáng ca ngợi, hãy để con tim rộng mở sẵn sàng ngợi ca bất cứ khi nào? Hãy bớt thu mình lại, bớt chỉ trích và ngợi ca nhiều hơn nữa.
(Trích Chú chim bay không quay đầu ngoảnh lại, Shiva Ryu, NXB Hà Nội, 2018, tr. 68 - 69)
Đâu là ý không đúng khi nói về ý nghĩa của câu văn “Tấm lòng ngợi khen cũng làm cho tất cả những viên đá trở thành đá quý”.
A.Những lời ngợi khen làm cho người ta có nhiều rung cảm hơn trong cuộc sống.
B.Sự ngợi ca giúp con người trở nên lạc quan, tự tin, yêu cuộc sống hơn.
C.Sự khen ngợi giúp nâng cao giá trị của mỗi con người.
D.Sự khen ngợi sẽ khiến con người trở nên giàu có, đầy đủ về mặt vật chất và tinh thần.
Câu 26
"Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả
Những chàng trai ra đảo đã quên mình
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi"
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển - Nguyễn Việt Chiến)
Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A.Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
C.Phong cách ngôn ngữ hành chính.
D.Phong cách ngôn ngữ báo chí.
Câu 27
"Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả
Những chàng trai ra đảo đã quên mình
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi"
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển - Nguyễn Việt Chiến)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A.Biểu cảm.
B.Tự sự.
C.Nghị luận.
D.Miêu tả.
Câu 28
"Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả
Những chàng trai ra đảo đã quên mình
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi"
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển - Nguyễn Việt Chiến)
Những suy ngẫm, tự hào về lịch sử dân tộc của nhân vật trữ tình được nhìn từ góc độ nào?
A.Góc độ Tổ quốc với những bão giông từ biển.
B.Góc độ công cuộc giữ gìn biển đảo và trách nhiệm của mỗi con người trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hôm nay.
C.Góc độ Tổ quốc với những lịch sử oai hùng.
D.Tất cả các đáp án trên.
Câu 29
"Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả
Những chàng trai ra đảo đã quên mình
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi"
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển - Nguyễn Việt Chiến)
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên.
A.Điệp cú pháp.
B.Đảo ngữ.
C.Nhân hoá.
D.Ẩn dụ.
Câu 30
"Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả
Những chàng trai ra đảo đã quên mình
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát
Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời
Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất
Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi"
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển - Nguyễn Việt Chiến)
Đoạn trích mang đến cho người đọc nhận thức gì về Tổ quốc xưa và nay?
A.Một đất nước luôn phải đối đầu với nạn ngoại xâm.
B.Một đất nước mà nhân dân phải hi sinh máu xương để bảo vệ từng tấc đất, thước biển.
C.Một đất nước dù giặc ngoại xâm có lớn mạnh chừng nào thì nhân dân vẫn chiến đấu một cách bất khuất, hiên ngang.
D.Tất cả các đáp án trên.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|