Đề Thi Tham Khảo Đánh Giá Năng Lực Năm 2025 – ĐHQG Hà Nội – Đề Số 04 - Phần 3.1: Khoa Học - Sinh Học
Câu 2
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
Hình 1. Sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt của 3 loài sinh vật.
Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. Ở cơ thể còn non hoặc cơ thể trưởng thành nhưng trạng thái sinh lí thay đổi, giới hạn sinh thái đối với nhiều nhân tố bị thu hẹp.
Khi cả 3 loài cùng sống trong một khu vực địa lí, nhận định nào sau đây chính xác?
A.Loài 1 và loài 2 không xảy ra sự cạnh tranh.
B.Loài 1 và loài 2 xảy ra sự cạnh tranh khốc liệt hơn cả loài 2 và loài 3.
C.Loài 2 và loài 3 xảy ra sự cạnh tranh khốc liệt hơn cả loài 1 và loài 2.
D.Chỉ xảy ra cạnh tranh giữa loài 1 và loài 3.
Câu 3
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định của môi trường, trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian, nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không tồn tại được.
Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết.
Hình 1. Sơ đồ giới hạn sinh thái về nhiệt của 3 loài sinh vật.
Những loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố hẹp. Ở cơ thể còn non hoặc cơ thể trưởng thành nhưng trạng thái sinh lí thay đổi, giới hạn sinh thái đối với nhiều nhân tố bị thu hẹp.
Khi nhiệt độ môi trường khoảng 130C, thì sức sống của 3 loài sinh vật trên như thế nào?
A.Loài 2 có sức sống tốt nhất.
B.Loài 1 có sức sống tốt nhất, loài 2 có sức sống kém và loài 3 không sống sót.
C.Loài 3 có sức sống tốt nhất, loài 1 và loài 2 có sức sống kém hơn.
D.Loài 2 có sức sống tốt nhất, loài 1 có sức sống kém và loài 3 không sống sót.
Câu 4
Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào đạt cực đại tại:
A.Pha cân bằng.
B.Pha lũy thừa.
C.Pha cân bằng và cuối pha lũy thừa.
D.Cuối pha cân bằng và cuối pha lũy thừa.
Câu 6
Một số hiện tượng như mưa, lũ, chặt phá rừng,... có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như Nitrogene (N), Phosphorus (P), Calcium (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố carbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của hệ sinh thái. Đó là do:
A.Thực vật có thể tạo ra carbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời.
B.Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn carbon có nguồn gốc từ không khí.
C.Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả carbon từ môi trường.
D.Lượng carbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động sống không đáng kể.
Câu 10
Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng. Nguyên nhân của hai hiện tượng trên là:
A.Lá đốm trong gene trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gene nhân.
B.Lá đốm do đột biến gene nhân, bạch tạng do đột biến gene lục lạp.
C.Bạch tạng do gene đột biến, lá đốm do quy định của gene không đột biến.
D.Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều.
Câu 12
Đặc điểm nào sau đây có ở DNA ngoài nhân mà không có ở DNA trong nhân?
A.Được chứa trong NST.
B.Hoạt động độc lập với NST.
C.Có số lượng lớn trong tế bào.
D.Không bị đột biến.
Câu 13
Cho những nhận xét sau khi so sánh phân giải hiếu khí với phân giải kị khí:
(1) Phân giải hiếu khí không có CO2, phân giải kị khí có CO2.
(2) Cả 2 đều có 2 giai đoạn đường phân và lên men.
(3) Tạo ra lượng ATP như nhau.
(4) Phân giải kị khí xảy ra ở tế bào chất, phân giải hiếu khí xảy ra ở tế bào chất và ti thể.
Có những nhận xét nào đúng:
A.(1), (2), (3).
B.(1), (3).
C.(1), (4).
D.(2),(3), (4).
Câu 14
Ý nào dưới đây không phải là vai trò của quá trình hô hấp đối với cơ thể thực vật?
A.Hô hấp tạo ra năng lượng ATP, cung cấp hoạt động sống cho cơ thể thực vật.
B.Tạo ra G3P là hợp chất 3 carbon đóng vai trò quan trọng, là nguyên liệu tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể thực vật.
C.Giải phóng nhiệt năng giúp duy trì nhiệt độ cơ thể và đảm bảo cho mọi hoạt động sống diễn ra bình thường.
D.Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp chất hữu cơ khác trong cơ thể.
Câu 15
Cho các hoạt động trong quá trình tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như sau:
(1) Các ezyme từ lysosome vào không bào tiêu hóa, thủy phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thụ được.
(2) Lysosome gắn vào không bào tiêu hóa.
(3) Màng tế bào lõm vào bao lấy thức ăn.
(4) Chất dinh dưỡng khuếch tán vào tế bào chất.
(5) Hình thành không bào tiêu hóa.
(6) Chất thải, chất bã được xuất bào.
(7) Các hoạt động trên được diễn ra theo trình tự là:
A.1 → 5 → 3 → 2→ 4 → 6.
B.3 → 1 → 2 → 5→ 4 → 6.
C.3 → 5 → 2 → 1→ 4 → 6.
D.1 → 3 → 5 → 4→ 2 → 6.
Câu 17
Trong nuôi cấy liên tục, số lượng tế bào sẽ
A.Tăng dần.
B.Giảm dần.
C.Không thay đổi.
D.Duy trì ở mức độ cân bằng.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|