Đề Thi Minh Họa Đánh Giá Năng Lực Năm 2025 – ĐHQG Hà Nội – Đề Số 01 - Phần 3.1: Khoa Học - Vật Lí
Câu 1
Bảng dưới đây mô tả một phần các ga trong hành trình và bảng giờ tàu Thống Nhất (SE1) chạy tuyến Hà Nội đi TP Hồ Chí Minh.
Tốc độ trung bình của tàu SE1 khi chạy từ Hà Nội đến Vinh là:
A.\(59\text{ }\!\!~\!\!\text{ km}/\text{h}\).
B.\(62\text{ }\!\!~\!\!\text{ km}/\text{h}\).
C.\(73\text{ }\!\!~\!\!\text{ km}/\text{h}\).
D.\(95\text{ }\!\!~\!\!\text{ km}/\text{h}\).
Câu 5
Đại lượng nào sau đây là đại lượng vectơ?
A.Điện tích.
B.Suất điện động.
C.Cường độ điện trường.
D.Năng lượng điện trường.
Câu 6
Trong thí nghiệm Millikan để xác định độ lớn của điện tích nguyên tố, một giọt dầu tích điện âm đang ở vị trí trong vùng không gian giữa hai bản kim loại phẳng được nối với nguồn điện một chiều (như hình vẽ). Thay đổi nào sau đây sẽ KHÔNG làm tăng giọt dầu lực điện tác dụng lên giọt dầu?
A.Tăng hiệu điện thế của nguồn điện.
B.Tăng lượng điện tích âm của giọt dầu.
C.Giọt dầu di chuyển đến gần bản dương.
D.Giảm khoảng cách giữa hai bản kim loại.
Câu 7
Cho một mạch điện với các thông số như hình vẽ. Cường độ dòng điện chạy qua nguồn (với giá trị làm tròn đến hàng phần mười) là:
A.\(0,8\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}\).
B.\(1,0\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}\).
C.\(1,2\text{ }\!\!~\!\!\text{ A}\).
D.3,0.
Câu 8
Trong các mạch điện sau, các nguồn có điện trở trong không đáng kể và có cùng suất điện động, các điện trở có cùng giá trị. Mạch điện nào có công suất tiêu thụ điện lớn nhất?
A.Mạch D.
B.Mạch C.
C.Mạch B.
D.Mạch A.
Câu 9
Ở nhiệt độ gần 0 K , nhiệt dung riêng C của một chất rắn được cho bởi công thức \(\text{C}=\text{b}{{\text{T}}^{3}}\) trong đó T là nhiệt độ tuyệt đối và b là hằng số đặc trưng của chất rắn. Trong hệ SI, biết nhiệt dung riêng có đơn vị là \(\frac{\text{J}}{\text{kg}\cdot \text{K}}\), đơn vị của hằng số b là:
A.\(\frac{{{\text{m}}^{2}}}{\text{ }\!\!~\!\!\text{ }{{\text{s}}^{2}}\cdot \text{ }\!\!~\!\!\text{ }{{\text{K}}^{3}}}\).
B.\(\frac{\text{kg}\cdot {{\text{m}}^{2}}}{\text{ }\!\!~\!\!\text{ }{{\text{s}}^{2}}\cdot \text{ }\!\!~\!\!\text{ }{{\text{K}}^{3}}}\).
C.\(\frac{\text{kg}\cdot {{\text{m}}^{2}}}{\text{ }\!\!~\!\!\text{ }{{\text{s}}^{2}}\cdot \text{ }\!\!~\!\!\text{ }{{\text{K}}^{4}}}\).
D.\(\frac{{{\text{m}}^{2}}}{\text{ }\!\!~\!\!\text{ }{{\text{s}}^{2}}\cdot \text{ }\!\!~\!\!\text{ }{{\text{K}}^{4}}}\).
Câu 10
Một khối khí lý tưởng có các quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn trong hệ toạ độ áp suất (P) - thể tích (V) như hình vẽ.
Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất của khối khí đạt được lần lượt tại các điểm là:
A.\(\mathbf{M}\) và \(\mathbf{N}\).
B.\(\mathbf{Q}\) và \(\mathbf{P}\).
C.\(\mathbf{N}\) và \(\mathbf{Q}\).
D.\(\mathbf{M}\) và \(\mathbf{P}\).
Câu 11
Một khối khí lý tưởng được chứa trong xilanh với pit-tông có thể chuyển động lên xuống theo phương thẳng đứng. Đường kính xilanh là 20 cm , áp suất khí là 102 kPa và ban đầu pit-tông cách đáy xilanh 30 cm như hình vẽ. Sau đó, khối khí được đốt nóng và đẩy pit-tông lên độ cao 35 cm so với đáy. Giả thiết áp suất của khối khí thay đổi không đáng kể, công của khối khí trong quá trình dịch chuyển pit-tông là:
A.\(-0,16\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}\).
B.-160 J.
C.\(0,16\text{ }\!\!~\!\!\text{ J}\).
D.160 J.
Câu 12
Đưa một khung dây dẫn ABC hình tam giác chuyển động đều vào vùng từ trường đều vuông góc với mặt phẳng vòng dây (như hình vẽ).
Trước khi khung dây hoàn toàn đi vào vùng từ trường, dòng điện cảm ứng có:
A.chiều \(\text{A}\to \text{B}\to \text{C}\to \text{A}\) và cường độ thay đổi.
B.chiều \(\text{A}\to \text{C}\to \text{B}\to \text{A}\) và cường độ thay đổi.
C.chiều \(\text{A}\to \text{C}\to \text{B}\to \text{A}\) và cường độ không đổi.
D.chiều \(\text{A}\to \text{B}\to \text{C}\to \text{A}\) và cường độ không đổi.
Câu 13
Trong thí nghiệm tán xạ alpha của Rutherford, chùm hạt alpha được bắn về phía hạt nhân của nguyên tử vàng. Trong các quỹ đạo như hình vẽ, hạt alpha không thể chuyển động theo quỹ đạo nào?
A.Quỹ đạo 1.
B.Quỹ đạo 2.
C.Quỹ đạo 3.
D.Quỹ đạo 4.
Câu 14
Sau mỗi phản ứng phân hạch sẽ sinh ra các neutron mới, các neutron này có thể kích hoạt các hạt nhân khác trong mẫu tạo ra các phản ứng tiếp theo (gọi là phản ứng phân hạch dây chuyền). Hệ số nhân neutron hiệu dụng (k) đặc trưng cho số neutron trung bình gây ra các phản ứng tiếp theo. Khi \(\text{k}>1\) dẫn tới phản ứng dây chuyền bùng nổ và số phản ứng xảy ra tăng dần theo thời gian. Người ta khởi động một lò phản ứng hạt nhân sử dụng đồng vị \(~_{92}^{235}\text{U}\) và điều chỉnh hệ số \(\text{k}>1\). Khi đạt đến giá trị công suất tỏa nhiệt mong muốn, người ta điều chỉnh các thanh điều khiển trong lò phản ứng để giữ hệ số \(\text{k}=1\) và tạo ra phản ứng dây chuyền tự duy trì. Giả sử phân hạch đầu tiên chỉ có một hạt nhân phản ưng và các lần tiếp theo xảy ra đồng loạt. Trong 100 lượt phân hạch đầu, hệ số nhân neutron hiệu dụng được giữ ở giá trị \(\text{k}=1,2\). Biết năng lượng trung bình toả ra trong một phản ứng phân hạch là khoảng 200 MeV. Trong 100 lượt phân hạch đầu tiên, lò phản ưng giải phóng lượng năng lượng tổng cộng xấp xỉ là:
A.\(6,9\times {{10}^{10}}\text{MeV}\).
B.\(9,9\times {{10}^{10}}\text{MeV}\).
C.\(1,7\times {{10}^{10}}\text{MeV}\).
D.\(8,3\times {{10}^{10}}\text{MeV}\).
Câu 15
Một thang máy có khối lượng 1300 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng dây cáp nối với một động cơ như hình 1. Hình 2 là đồ thị biểu diễn sự biến thiên tốc độ \(\text{v}\left( \text{m}/\text{s} \right)\) của thang máy theo thời gian \(\text{t}\left( \text{s} \right)\) (lấy \(\text{g}=9,8\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}\)).
Gia tốc của thang máy tại thời điểm \(\text{t}=20\text{ }\!\!~\!\!\text{ s}\) là bao nhiêu?
A.\(0,04\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}\).
B.\(0,06\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}\).
C.\(0,08\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}\).
D.\(0,10\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}\)
Câu 17
Một thang máy có khối lượng 1300 kg được kéo lên theo phương thẳng đứng bằng dây cáp nối với một động cơ như hình 1. Hình 2 là đồ thị biểu diễn sự biến thiên tốc độ \(\text{v}\left( \text{m}/\text{s} \right)\) của thang máy theo thời gian \(\text{t}\left( \text{s} \right)\) (lấy \(\text{g}=9,8\text{ }\!\!~\!\!\text{ m}/{{\text{s}}^{2}}\)).
Người ta muốn treo một tấm bảng nhỏ khối lượng 300 g vào thành thang máy bằng móc dán tuờng. Hỏi phải chọn loại móc dán có khả năng chịu lực tối thiểu bằng bao nhiêu để móc không bị rơi trong quá trình chuyển động của thang máy như đã nêu ở trên?
A.\(2,94\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}\).
B.\(3,02\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}\).
C.\(2,97\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}\).
D.\(3,04\text{ }\!\!~\!\!\text{ N}\)
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|