Đề Thi Minh Họa Đánh Giá Năng Lực Chuyên Biệt Năm 2025 – ĐH Sư Phạm TP. HCM - Hóa Học
Câu 1
Mọi vật thể đều được tạo nên từ các nguyên tử. Trong đa số các nguyên tử, hạt nhân chứa các loại hạt nào?
A.Neutron, photon.
B.Electron, neutron.
C.Proton, photon.
D.Proton, neutron.
Câu 3
Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại ở dạng nào?
A.Chủ yếu tồn tại dạng nguyên tử.
B.Chỉ tồn tại trong các hợp chất.
C.Cả dạng đơn chất và hợp chất.
D.Chủ yếu tồn tại dạng \(NO_x\) trong không khí.
Câu 5
Hợp chất X có công thức cấu tạo là \(CH_3COOC_2H_5\). Tên gọi của chất X là gì?
A.Methyl propionate.
B.Ethyl acetate.
C.Ethyl propionate.
D.Methyl acetate.
Câu 6
Phản ứng hoá học nào dưới đây là phản ứng oxi hoá-khử?
A.\(CaCO_3(s) \rightarrow CaO(s) + CO_2(g)\).
B.\(FeCl_3(aq) + 3AgNO_3(aq) \rightarrow Fe(NO_3)_3(aq) + 3AgCl(s)\).
C.\(CuSO_4(aq) + 2NaOH(aq) \rightarrow Cu(OH)_2(s) + Na_2SO_4(aq)\).
D.\(SO_2(g) + 2H_2S(g) \rightarrow 3S(s) + 2H_2O(l)\).
Câu 7
Trong cơn giông khi có sấm sét, khí nitrogen (\(N_2\)) và khí oxygen (\(O_2\)) trong không khí có thể phản ứng trực tiếp với nhau tạo thành hợp chất nào?
A.NO.
B.\(NO_2\).
C.\(N_2O\).
D.\(N_2O_5\).
Câu 8
Hợp chất X phản ứng với thuốc thử Tollens (dung dịch AgNO\(_3\) trong NH\(_3\) dư) tạo thành lớp bạc (Ag) sáng bóng bám trên bề mặt ống nghiệm. Chất X thuộc loại hợp chất nào dưới đây?
A.Aldehyde.
B.Alkyne.
C.Phenol.
D.Alcohol.
Câu 9
Thuỷ phân hoàn toàn saccharose (C\(_{12}\)H\(_{22}\)O\(_{11}\)) trong môi trường acid, thu được sản phẩm nào?
A.Glucose và fructose.
B.Chỉ có fructose.
C.Chỉ có glucose.
D.Glucose và maltose.
Câu 11
Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn phản ứng giữa khí ammonia (NH\(_3\)) và khí hydrogen chloride (HCl) ở điều kiện thường?
A.NH\(_3\)(g) + HCl(g) \(\rightarrow\) NH\(_2\)Cl(s) + H\(_2\)(g).
B.NH\(_3\)(g) + HCl(g) \(\rightarrow\) NH\(_4\)Cl(s).
C.2NH\(_3\)(g) + 2HCl(g) \(\rightarrow\) N\(_2\)(g) + Cl\(_2\)(g) + 4H\(_2\)(g).
D.NH\(_3\)(g) + 3HCl(g) \(\rightarrow\) NC1\(_3\)(s) + 3H\(_2\)(g).
Câu 12
Nung vôi là quá trình nhiệt phân đá vôi (có thành phần chính là calcium carbonate) để sản xuất vôi sống. Phương trình hoá học nào mô tả đúng phản ứng của quá trình trên?
A.Ca(HCO\(_3\))\(_2\)(s) \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CaCO\(_3\)(s) + CO\(_2\)(g) + H\(_2\)O(g).
B.CaCO\(_3\)(s) \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CaO(s) + CO\(_2\)(g).
C.CaO(s) + CO\(_2\)(g) \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) CaCO\(_3\)(s).
D.CaCO\(_3\)(s) + CO\(_2\)(g) + H\(_2\)O(g) \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Ca(HCO\(_3\))\(_2\)(s).
Câu 13
Phản ứng ester hoá điều chế ethyl pentanoate được biểu diễn bằng sơ đồ:
X + Y \(\rightleftharpoons \) ethyl pentanoate + H\(_2\)O
Biết rằng ethyl pentanoate có công thức cấu tạo là CH\(_3\)-CH\(_2\)-CH\(_2\)-CH\(_2\)-COO-CH\(_2\)-CH\(_3\). X và Y là các chất nào?
A.Ethene và pentan-1-ol.
B.Ethane và pentanoic acid.
C.Ethanol và pentanoic acid
D.Ethanoic acid và pentan-1-ol.
Câu 14
Polypropylene (được tổng hợp từ propylene, CH\(_2\)=CH-CH\(_3\)) là một chất dẻo phổ biến, dùng để sản xuất các bao bì, túi nhựa. Công thức cấu tạo nào dưới đây là của polypropylene?
A.[CH\(_2\)-CH(CH\(_3\))]\(_n\).
B.(CH\(_2\)=CH-CH\(_3\))\(_n\).
C.(CH\(_2\)-CH-CH\(_3\))\(_n\).
D.[CH\(_2\)-CH(CH\(_3\))]\(_n\).
Câu 15
Trong nguyên tử, khối lượng một hạt electron và một hạt proton lần lượt là 9,11.10\(^{-28}\) g và 1,673.10\(^{-24}\) g. Hỏi khối lượng của một hạt proton gấp bao nhiêu lần khối lượng một hạt electron?
A.Khoảng 1836 lần.
B.Khoảng 5,4 lần.
C.Khoảng 1,8.10\(^{-53}\) lần.
D.Khoảng 0,0005 lần.
Câu 17
Bảng dưới đây cho biết các thông số vật lí của một số đơn chất halogen ở điều kiện áp suất thường:
Phương án nào dưới đây là đúng?
A.Do tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử, nên F2 có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp nhất.
B.Do khối lượng phân tử và năng lượng liên kết trong phân tử tăng dần từ F2 đến I2, nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần.
C.Do tương tác van der Waals giảm dần từ F2 đến I2, nên nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần.
D.Do khối lượng, kích thước phân tử và số lượng electron trong các phân tử tăng từ F2 đến I2, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng dần.
Câu 19
Phản ứng chlorine hoá methane (CH4) xảy ra theo phương trình hoá học sau:
Biết rằng phản ứng này đã được chứng minh là xảy ra theo cơ chế gốc tự do. Trong sản phẩm của phản ứng, một lượng nhỏ ethane (C2H6) đã được phát hiện. Theo đó, mỗi phân tử C2H6 được hình thành là do đâu?
A.Do sự kết hợp của hai tiểu phân H3C+.
B.Do sự kết hợp của hai tiểu phân H3C..
C.Do sự kết hợp giữa một tiểu phân H3C- và một tiểu phân H3C+.
D.Do sự kết hợp của hai phân tử CH3Cl đồng thời giải phóng phân tử Cl2.
Câu 20
Cho phức chất có cấu tạo như hình bên. Số phối tử của phức chất và số phối trí của nhân trung tâm lần lượt là bao nhiêu?
A.6, 6.
B.3, 3.
C.3, 6.
D.6, 3.
Câu 21
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Rót dung dịch sodium chloride (NaCl) bão hòa vào cốc 1, cốc 2, cốc 3; dầu nhờn (bản chất là
hỗn hợp các hydrocarbon) vào cốc 4.
- Cho một đinh thép vào cốc 1 và cốc 4, cho đỉnh thép được quấn bởi dây kẽm (Zn) vào cốc 2, cho
đinh thép được quấn bởi dây đồng (Cu) vào cốc 3 (các đinh thép là thép carbon thường và đã được
làm sạch bề mặt).
Các bước được minh hoạ như hình vẽ dưới đây:
Dự đoán hiện tượng nào dưới đây phù hợp với lí thuyết về sự ăn mòn kim loại khi để 4 cốc trong không khí sau 5 ngày?
1. Ở cốc 1, đinh thép bị ăn mòn, xuất hiện lớp kim loại bám lên bề mặt đinh thép.
2. Ở cốc 2, đỉnh thép bị ăn mòn hầu như hoàn toàn, dây kẽm không bị ăn mòn.
3. Ở cốc 3, đinh thép bị ăn mòn và dây đồng hầu như không bị ăn mòn.
4. Ở cốc 4, đinh thép hầu như không bị ăn mòn.
Câu 22
Một ống nghiệm chứa chất lỏng X. Biết rằng X có thể là hexane hoặc hex-1-yne. Cách làm
nào dưới đây xác định được chất X?
1. Cho X vào dung dịch bromine (Br2), nếu dung dịch Br2 nhạt màu thì chứng tỏ chất lỏng là hexane.
2. Cho X vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), nếu X nổi lên trên thì chứng tỏ X là hex-1-yne.
3. Cho X vào ống nghiệm chứa dung dịch silver nitrate (AgNO3) trong ammonia (NH3) dư, nếu thấy xuất hiện kết tủa thì chứng tỏ X là hex-1-yne.
4. Cho X vào ống nghiệm chứa dung dịch potassium permanganate (KMnO4), nếu màu tím của dung dịch nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đen thì chứng tỏ X là hex-1-yne.
Câu 23
Khi tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, để trả lời cho câu hỏi “Nồng độ chất tham gia ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?”, học sinh đã tiến hành thí nghiệm theo các bước:
Bước 1: Chuẩn bị 2 cốc thuỷ tỉnh 250 mL được đánh dấu A và B.
Bước 2: Rót 50 mL dung dịch hydrochloric acid (HCI) 1 M vào cốc A; 50 mL dung dịch HCl 2 M vào cốc B.
Bước 3: Cho 1 gam bột kẽm (Zn) vào mỗi cốc. Quan sát hiện tượng xảy ra ở 2 cốc.
Phát biểu nào sau đây đúng?
1. “Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia” có thể là một giả thuyết tương ứng với câu hỏi trên.
2. Ở bước 3, nếu sử dụng bột đồng (Cu) thay cho bột Zn thì thí nghiệm vẫn phù hợp để trả lời câu hỏi trên.
3. Nếu trong cùng một khoảng thời gian, lượng khí thoát ra ở cốc nào nhiều hơn thì có thể kết luận tốc độ phản ứng ở cốc đó lớn hơn cốc còn lại.
4. Ở bước 3, nếu cho 1 gam Zn dạng viên vào cốc A, 1 gam bột Zn vào cốc B thì có thể cho thấy được tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ.
Câu 28
Nitrogen là nguyên tố dinh dưỡng quan trọng cho sinh vật, tuy nhiên hàm lượng nitrogen cao
có thể gây ô nhiễm nước. Một nghiên cứu xác định hàm lượng ion ammonium (NH\(_4^+\)) trong nước bề mặt ở Đồng bằng Sông Cửu Long và so sánh với tiêu chuẩn (hàm lượng NH\(_4^+\) < 3 mg L\(^{-1}\)) theo nguyên tắc sau:
- Chuẩn bị mẫu thử bằng cách pha loãng mẫu nước 10 lần.
- Ion NH\(_4^+\) được chuyển thành indophenol qua các phản ứng:
Cường độ màu (đậm nhạt) của dung dịch A tỉ lệ thuận với lượng indophenol trong dung dịch.
Khi đó máy đo cường độ màu có thể tính toán được hàm lượng indophenol, từ đó tính được hàm lượng NH+4 trong mẫu đo. Kết quả cho thấy hàm lượng ion NH\(_4^+\) trong mẫu thử là 1,44 mg L\(^{-1}\).
Các phản ứng cần thực hiện ở điều kiện pH trong khoảng từ 4 đến 13. Thiết bị chỉ đo được mẫu nước có hàm lượng NH\(_4^+\) nằm trong khoảng từ 0,26 đến 10,30 mg L\(^{-1}\).
(Tham khảo G.-J. Wilbers, M. Becker, L. T. Nga, Z. Sebesvári, and F. G. Renaud, "Spatial and temporal variability of surface water pollution in the Mekong Delta, Vietnam," Science of the Total Environment, vol. 485-486, pp. 653-665, Jul. 2014, doi: 10.1016/j.scitotenv.2014.03.049)
Trước khi tiến hành đo cường độ màu, để kiểm tra pH người ta nhúng giấy quỳ tím vào mẫu thứ, nhận thấy quỳ tím không đổi màu. Kết luận nào sau đây là đúng?A.pH của mẫu thử phù hợp để tiến hành đo.
B.pH của mẫu thử chưa phù hợp, cần lấy mẫu thứ ở vị trí khác.
C.pH của mẫu thử chưa phù hợp, cần điều chỉnh bằng acid hoặc kiềm.
D.Chưa thể kết luận gì vì bước này không có ý nghĩa trong phép đo.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|